Lao động nữ làm các công việc ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con được nhận các quyền lợi gì?

Cho tôi hỏi hiện nay có bao nhiêu công việc được xem là ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con của lao động nữ? Lao động nữ làm các công việc ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con được nhận các quyền lợi gì? Câu hỏi của chị Hải Yến (Bình Dương).

Các công việc nào được xem là ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con của lao động nữ?

Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH thì các nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con của lao động nữ bao gồm:

(1) Trực tiếp nấu chảy và rót kim loại nóng chảy ở các lò:

- Lò điện hồ quang từ 0,5 tấn trở lên;

- Lò quay bilo (luyện gang);

- Lò bằng (luyện thép);

- Lò cao.

(2) Cán kim loại nóng (trừ kim loại màu).

(3) Trực tiếp luyện quặng kim loại màu (đồng, chì, thiếc, thủy ngân, kẽm, bạc).

(4) Đốt lò luyện cốc.

(5) Hàn trong thùng kín, hàn ở vị trí có độ cao trên 10m so với mặt sàn công tác.

(6) Khoan thăm dò, khoan nổ mìn bắn mìn.

(7) Cậy bẩy đá trên núi.

(8) Lắp đặt giàn khoan trên biển.

(9) Khoan thăm dò giếng dầu và khí.

(10) Làm việc theo ca thường xuyên ở giàn khoan trên biển (trừ dịch vụ y tế - xã hội, dịch vụ ăn ở).

(11) Bảo dưỡng, sửa chữa đường dây điện trong cống ngầm hoặc trên cột ngoài trời, đường dây điện cao thế, lắp dựng cột điện cao thế.

(12) Bảo dưỡng, lắp dựng, sửa chữa cột cao qua sông, cột ăngten.

(13 )Làm việc trong thùng chìm.

(14) Trực tiếp căn chỉnh trong thi công tấm lớn hoặc cấu kiện lớn bằng phương pháp thủ công.

(15) Trực tiếp đào giếng, thi công hoàn thiện giếng bằng phương pháp thủ công.

(16) Trực tiếp đào gốc cây lớn, chặt hạ cây lớn, vận xuất, xeo bắn, bốc xếp gỗ lớn, cưa xẻ thủ công cây gỗ lớn có đường kính lớn hơn 40 cm bằng phương pháp thủ công; cưa cắt cành, tỉa cành ở độ cao trên 5m bằng phương pháp thủ công.

(17) Sử dụng các loại máy cầm tay chạy bằng hơi ép có sức ép từ 4 át-mốt- phe trở lên (như máy khoan, máy búa).

(18) Lái máy thi công hạng nặng có công suất lớn hơn 36 mã lực như: máy xúc, máy gạt ủi, xe bánh xích (trừ các máy có hỗ trợ thủy lực).

(19) Các công việc sơn, sửa, xây, trát, vệ sinh, trang trí trên mặt ngoài các công trình cao tầng (từ tầng 3 trở lên hoặc ở độ cao trên 12m so với sàn công tác) không có máy, cẩu nâng hoặc giàn giáo kiên cố.

(20) Mò vớt gỗ chìm, cánh kéo gỗ trong âu, triền đưa gỗ lên bờ.

(21) Xuôi bè mảng trên sông có nhiều ghềnh thác.

(22) Khai thác tổ yến (trừ trường hợp khai thác tổ yến trong các nhà nuôi yến); khai thác phân dơi.

(23) Các công việc trên tàu đi biển (trừ công việc phục vụ nhà hàng, buồng, bàn, lễ tân trên các tàu du lịch).

(24) Công việc gác tàu, trông tàu trong âu, triền đà.

(25) Vận hành nồi hơi (trừ việc vận hành tự động, vận hành nồi hơi sử dụng năng lượng là dầu và điện).

(26) Lái xe lửa (trừ xe lửa có chế độ vận hành tự động hóa cao, các tàu chạy trong nội đô, tuyến du lịch).

(27) Các công việc đóng vỏ tàu (tàu gỗ, tàu sắt), phải mang vác, gá đặt vật gia công nặng 30 kg trở lên.

(28) Khảo sát đường sông ở những vùng có thác ghềnh cao, núi sâu nguy hiểm.

(29) Vận hành tàu hút bùn; lái cẩu nổi.

(30) Lái ôtô có trọng tải trên 2,5 tấn (trừ các ô tô trọng tải dưới 10 tấn có hệ thống trợ lực).

(31) Các công việc phải mang vác trên 50kg.

(32) Vận hành máy hồ, máy nhuộm các loại, máy văng sấy, máy kiểm bóng, máy phòng co (trừ các máy có chế độ vận hành tự động hóa).

(33) Cán ép tấm da lớn, cứng (trừ các máy có chế độ vận hành tự động hóa).

(34) Lái máy kéo nông nghiệp có công suất từ 50 mã lực trở lên.

(35) Mổ tử thi, liệm, mai táng người chết (trừ điện táng), bốc mồ mả.

(36) Đổ bê tông dưới nước; thợ lặn.

(37) Nạo vét cống ngầm (trừ nạo vét tự động, bằng máy); Công việc phải ngâm mình thường xuyên dưới nước bẩn (từ 04 giờ trong một ngày trở lên, trên 3 ngày trong 1 tuần).

(38) Đào lò; đào lò giếng; các công việc trong hầm mỏ (trừ dịch vụ y tế - xã hội và các công việc đột xuất theo yêu cầu quản lý điều hành, nhưng phải tuân thủ theo đúng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về an toàn và các quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đối với lao động làm việc trong hầm mỏ).

(39) Vận hành lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu nhà máy điện hạt nhân.

(40) Sử dụng chất phóng xạ.

(41) Sản xuất, chế biến chất phóng xạ.

(42) Lưu giữ chất phóng xạ và xử lý, lưu trữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng.

(43) Sử dụng thiết bị bức xạ, vận hành thiết bị chiếu xạ.

(44) Đóng gói, vận chuyển chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân.

(45) Thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ.

(46) Thực hiện các dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử có khả năng tiếp xúc trực tiếp với bức xạ ion hóa.

(47) Tiếp xúc trực tiếp với sơn trong quá trình sản xuất sản phẩm thủ công mỹ nghệ sơn mài, tranh sơn mài.

(48) Sản xuất, chế tác, tiếp xúc trực tiếp kim loại trong quá trình làm tranh đồ họa liên quan đến khắc kim loại.

(49) Xiếc (mạo hiểm, uốn dẻo, xiếc thú, đế trụ).

(50) Múa rối nước.

(51) Múa ba lê (ballet).

(52) Trực tiếp kiểm kê, bảo quản, tu bổ, phục chế tài liệu, sách, báo, phim, ảnh trong kho lưu trữ, phòng kỹ thuật bảo quản của thư viện.

(53) Trực tiếp làm công việc phục vụ thư viện lưu động, luân chuyển tài liệu.

(54) Kiểm kê, bảo quản, xử lý kỹ thuật, tu sửa, phục chế hiện vật bảo tàng.

(55) Vệ sinh công nghiệp trạm biến áp 500kVA.

Ngoài ra tại Mục 2 của Phụ lục này còn quy định thêm về các nghề, công việc được áp dụng đối với lao động nữ trong thời gian có thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Lao động nữ làm các công việc ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con được nhận các quyền lợi gì?

Lao động nữ làm các công việc ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con được nhận các quyền lợi gì? (Hình từ Internet)

Lao động nữ làm các công việc ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con được nhận các quyền lợi gì?

Căn cứ theo Điều 137 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Bảo vệ thai sản
1. Người sử dụng lao động không được sử dụng người lao động làm việc ban đêm, làm thêm giờ và đi công tác xa trong trường hợp sau đây:
a) Mang thai từ tháng thứ 07 hoặc từ tháng thứ 06 nếu làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo;
b) Đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp được người lao động đồng ý.
2. Lao động nữ làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con khi mang thai và có thông báo cho người sử dụng lao động biết thì được người sử dụng lao động chuyển sang làm công việc nhẹ hơn, an toàn hơn hoặc giảm bớt 01 giờ làm việc hằng ngày mà không bị cắt giảm tiền lương và quyền, lợi ích cho đến hết thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
...

Theo đó thì lao động nữ làm nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con khi mang thai và có thông báo cho người sử dụng lao động biết thì được người sử dụng lao động chuyển sang làm công việc nhẹ hơn, an toàn hơn hoặc giảm bớt 01 giờ làm việc hằng ngày mà không bị cắt giảm tiền lương và quyền, lợi ích cho đến hết thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Người sử dụng lao động có trách nhiệm gì khi cho lao động nữ làm nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con?

Về nội dung này tại Điều 142 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con.
2. Người sử dụng lao động phải cung cấp đầy đủ thông tin về tính chất nguy hiểm, nguy cơ, yêu cầu của công việc để người lao động lựa chọn và phải bảo đảm điều kiện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động theo quy định khi sử dụng họ làm công việc thuộc danh mục quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy người sử dụng lao lao động phải cung cấp đầy đủ thông tin về tính chất nguy hiểm, nguy cơ, yêu cầu của công việc để người lao động lựa chọn và phải bảo đảm điều kiện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động theo quy định khi sử dụng họ làm nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con.

Lao động nữ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Lao động nữ nuôi con nhỏ bao nhiêu tuổi mới không bị xử lý kỷ luật lao động?
Lao động tiền lương
07 quyền lợi mà chỉ lao động nữ mới có là gì?
Lao động tiền lương
Lao động nữ nuôi con dưới 12 tháng tuổi có quyền nghỉ 60 phút/ngày đúng không?
Lao động tiền lương
Lao động nữ trong thời gian hành kinh được phép nghỉ 30 phút mỗi ngày vào thời gian làm việc có đúng không?
Lao động tiền lương
Lao động nữ trong thời gian hành kinh được phép nghỉ bao nhiêu phút mỗi ngày vào thời gian làm việc?
Lao động tiền lương
Một số lưu ý quan trọng về chế độ nghỉ ngày đèn đỏ đối với lao động nữ, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn xin phép về sớm, đi trễ dành cho lao động nữ năm 2024 có dạng ra sao?
Lao động tiền lương
Lao động nữ là mẹ đơn thân nuôi con nhỏ bao nhiêu tháng tuổi thì được xin về sớm?
Lao động tiền lương
Lao động nữ đặt que cấy tranh thai thì có được hưởng chế độ thai sản không?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào được sử dụng lao động đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi làm thêm giờ?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lao động nữ
1,150 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lao động nữ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào