Tiêu chuẩn ký kết hợp đồng lao động trong Công an nhân dân được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi đối tượng nào được ký kết hợp đồng lao động trong Công an nhân dân? Tiêu chuẩn ký kết hợp đồng lao động trong Công an nhân dân được quy định như thế nào? Câu hỏi của anh Hiển (Nghệ An).

Đối tượng nào được ký kết hợp đồng lao động trong Công an nhân dân?

Tại Điều 5 Thông tư 22/2022/TT-BCA có quy định về đối tượng ký kết hợp đồng lao động như sau:

Đối tượng ký kết hợp đồng lao động
1. Đối tượng ký kết hợp đồng lao động trong Công an nhân dân quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với những công việc chưa được quy định tại Phụ lục mà Công an đơn vị, địa phương có nhu cầu sử dụng thì đề nghị Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Công an duyệt.
2. Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Công an đơn vị, địa phương xây dựng định mức sử dụng lao động hợp đồng hưởng lương ngân sách Nhà nước đối với từng công việc cụ thể báo cáo Bộ trưởng quyết định.

Như vậy, đối tượng ký kết hợp đồng lao động trong Công an nhân dân quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 22/2022/TT-BCA.

Đối với những công việc chưa được quy định tại Phụ lục mà Công an đơn vị, địa phương có nhu cầu sử dụng thì đề nghị Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Công an duyệt.

Tiêu chuẩn ký kết hợp đồng lao động trong Công an nhân dân được quy định như thế nào?

Tiêu chuẩn ký kết hợp đồng lao động trong Công an nhân dân được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào không được ký kết hợp đồng lao động trong Công an nhân dân?

Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 22/2022/TT-BCA quy định đối tượng không được ký kết hợp đồng lao động trong Công an nhân dân bao gồm:

- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân.

- Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty (đối với công ty không có Hội đồng thành viên), thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), kiểm soát viên, kế toán trưởng, người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Giám đốc, Phó Giám đốc, kế toán trưởng công ty, chi nhánh, xí nghiệp thành viên; Giám đốc, Phó Giám đốc, kế toán trưởng của nhà khách, nhà nghỉ dưỡng, nhà công vụ, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính.

- Công nhân Công an làm vệ sinh, tạp vụ, phục vụ hội trường, phòng họp, buồng làm việc của lãnh đạo Bộ Công an.

Tiêu chuẩn ký kết hợp đồng lao động trong Công an nhân dân được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 22/2022/TT-BCA, tiêu chuẩn ký kết hợp đồng lao động trong Công an nhân dân quy định như sau:

(1) Tiêu chuẩn chung

Là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam; có tư cách đạo đức tốt, nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; có lý lịch rõ ràng và được Công an cấp xã nơi cư trú xác nhận.

(2) Tuổi lao động

- Đối với người lao động hưởng lương ngân sách Nhà nước:

Từ đủ 18 tuổi trở lên. Ưu tiên ký kết hợp đồng với người lao động có đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội để được hưởng lương hưu khi người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động;

- Đối với người lao động tại các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính: Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn, quy định hiện hành.

(3) Trình độ chuyên môn

Có trình độ chuyên môn cần thiết theo yêu cầu của đơn vị sử dụng lao động. Không tuyển lao động chưa qua đào tạo nghề hoặc chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với công việc phải sử dụng lao động đã được đào tạo nghề hoặc phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

(4) Sức khỏe của người lao động

Có đủ sức khỏe để lao động theo kết luận của cơ sở khám, chữa bệnh cấp huyện trở lên.

(5) Tiêu chuẩn chính trị

- Đối với người lao động ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên hưởng lương ngân sách Nhà nước:

Bản thân; cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ hoặc chồng; người trực tiếp nuôi dưỡng từ nhỏ của bản thân, của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; anh, chị, em ruột của bản thân đảm bảo tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 5 Thông tư 44/2018/TT-BCA;

- Đối với người lao động ký kết hợp đồng lao động xác định thời hạn dưới 12 tháng hưởng lương ngân sách Nhà nước và người lao động tại các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính, bản thân không thuộc một trong các trường hợp sau:

Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính bằng một trong các hình thức: Giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc; đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, nhưng chưa quá 02 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt;

Đang là đối tượng điều tra, truy tố, xét xử của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

Bị tòa án tuyên là có tội và bản án đã có hiệu lực pháp luật về tội nghiêm trọng trở lên hoặc tội ít nghiêm trọng nhưng chưa được xóa án tích;

Nghiện ma túy;

- Lao động hợp đồng không xác định thời hạn và xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên hưởng lương ngân sách Nhà nước kết hôn phải đảm bảo tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại điểm a khoản này;

- Lao động hợp đồng hưởng lương ngân sách Nhà nước làm việc tại các đơn vị, bộ phận trọng yếu, cơ mật trong Công an nhân dân phải đảm bảo tiêu chuẩn về chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.

Ký kết hợp đồng lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Ký kết hợp đồng lao động thông qua hình thức giao kết hợp đồng điện tử có được chấp nhận?
Lao động tiền lương
Cá nhân ký kết hợp đồng lao động làm chuyên môn, nghiệp vụ phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn ký kết hợp đồng lao động trong Công an nhân dân được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Người chưa đủ 18 tuổi có được đi làm không? Người chưa đủ 18 tuổi có được trực tiếp ký kết hợp đồng lao động với người sử dụng lao động hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Ký kết hợp đồng lao động
1,997 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ký kết hợp đồng lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ký kết hợp đồng lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào