Tiêu chuẩn để công chức dự thi nâng ngạch kiểm tra viên chính thuế là gì?

Nếu muốn dự thi nâng ngạch kiểm tra viên chính thuế thì công chức cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì? Mức lương của chức danh này ra sao? Câu hỏi của chị Ngọc (Nghệ An).

Tiêu chuẩn chung khi công chức dự thi nâng ngạch kiểm tra viên chính thuế là gì?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định như sau:

Tiêu chuẩn chung về phẩm chất
1. Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc, Đảng và Nhà nước; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.
2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
3. Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm; có thái độ đúng mực và xử sự văn hóa trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ, chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
4. Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
5. Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Như vậy, trước khi có thể tham gia dự thi nâng ngạch, công chức phải đảm bảo đáp ứng được các tiêu chuẩn chung về phẩm chất theo quy định pháp luật.

Tiêu chuẩn để công chức dự thi nâng ngạch kiểm tra viên chính thuế là gì?

Công chức dự thi nâng ngạch kiểm tra viên chính thuế (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn cụ thể để công chức dự thi nâng ngạch kiểm tra viên chính thuế là gì?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 10 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về tiêu chuẩn, điều kiện để dự thi nâng ngạch Kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037) như sau:

Kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037)
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ
a) Hiểu biết sâu sắc luật Quản lý thuế và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến công tác quản lý thuế; nắm vững những vấn đề cơ bản về kế toán doanh nghiệp, kế toán thuế, phân tích tài chính doanh nghiệp và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của đối tượng nộp thuế;
b) Am hiểu chính sách chế độ, tình hình kinh tế, xã hội trong nước, quốc tế và tại địa phương đang công tác; am hiểu những thông tin liên quan đến quản lý thuế của các nước trong khu vực và trên thế giới;
c) Có chuyên môn sâu về lý luận và thực tiễn nghiệp vụ thuế, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả cao; có kỹ năng soạn thảo văn bản hướng dẫn nghiệp vụ thuế;
d) Có kỹ năng thu thập thông tin và xử lý thông tin theo công việc quản lý; có khả năng quản lý và tổ chức điều hành tốt công tác quản lý thuế ở đơn vị, ngành, lĩnh vực;
đ) Tổ chức hướng dẫn, thực hiện chế độ, chính sách, các quy định về quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
5. Đối với công chức dự thi nâng ngạch kiểm tra viên chính thuế thì ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đang giữ ngạch Kiểm tra viên thuế và có thời gian giữ ngạch Kiểm tra viên thuế hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó phải có tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) liên tục giữ ngạch Kiểm tra viên thuế tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch;
b) Trong thời gian giữ ngạch kiểm tra viên thuế hoặc tương đương đã tham gia xây dựng ít nhất 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên (cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập tương đương cấp Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ trở lên, gồm: Cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố; Hội đồng nhân dân cấp huyện, các Ban trực thuộc Hội đồng Nhân dân các tỉnh, thành phố) trong lĩnh vực tài chính, thuế đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. Cụ thể:
Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo, Tổ soạn thảo hoặc Tổ biên tập xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hoặc có văn bản giao nhiệm vụ của người có thẩm quyền đối với trường hợp không bắt buộc phải thành lập Ban soạn thảo, Tổ soạn thảo hoặc Tổ biên tập theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo hoặc Tổ giúp việc, Tổ biên tập, Tổ biên soạn đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học hoặc có văn bản giao nhiệm vụ của người có thẩm quyền.

Như vậy để thi nâng ngạch Kiểm tra viên chính thuế công chức cần phải đáp ứng đủ các điều kiện về phẩm chất, năng lực nghiệp vụ, trình độ chuyên môn, trình độ đào tạo bồi dưỡng và các điều kiện khác theo quy định pháp luật.

Hiện nay đối với kiểm tra viên chính thuế có mức lương bao nhiêu?

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ, cụ thể như sau:

Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
...
b) Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037), kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;
...

Theo đó kiểm tra viên chính thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP, công thức tính lương của kiểm tra viên chính thuế trong năm 2023 như sau:

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số lương được áp dụng như nội dung được nêu trên.

- Mức lương cơ sở:

+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng;

+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).

Như vậy lương của kiểm tra viên chính thuế hiện nay là:

+ Từ nay đến hết 30/6/2023: dao động từ 6.556.000 - 10.102.200 đồng/tháng.

+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới: dao động từ 7.920.000 - 12.204.000 đồng/tháng.

Đi đến trang Tìm kiếm - Kiểm tra viên
7,981 lượt xem
Kiểm tra viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Bảng lương Kiểm tra viên từ 1/7/2024 khi điều chỉnh lương cơ sở như thế nào?
Lao động tiền lương
Kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát có được miễn đào tạo nghề luật sư không?
Lao động tiền lương
Kiểm tra viên Viện kiểm sát nhân dân được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Kiểm tra viên Viện kiểm sát nhân dân đương nhiên bị cách chức trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Kiểm tra viên Viện kiểm sát quân sự có thể bị miễn nhiệm vì lý do gì?
Lao động tiền lương
Kiểm tra viên Viện kiểm sát nhân dân có thể được miễn nhiệm vì lý do gì?
Lao động tiền lương
Để được bổ nhiệm Kiểm tra viên Viện kiểm sát quân sự cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Lao động tiền lương
Đương nhiên miễn nhiệm Kiểm tra viên Viện kiểm sát nhân dân trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Để được bổ nhiệm Kiểm tra viên Viện kiểm sát nhân dân cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Lao động tiền lương
Kiểm tra viên cao cấp về giám sát quản lý hải quan phải có trình độ như thế nào?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm tra viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm tra viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào