08 phụ cấp trong tiền lương mới giáo viên từ 01/7/2024 còn được hưởng là phụ cấp nào?

Tôi là giáo viên, là viên chức trong trường học công lập khi cải cách tiền lương thì tôi còn được hưởng những phụ cấp nào?

08 phụ cấp trong tiền lương mới giáo viên từ 01/7/2024 còn được hưởng là phụ cấp nào?

Nếu áp dụng cho đối tượng giáo viên chức thì sẽ có 08 phụ cấp trong tiền lương mới mà giáo viên được hưởng khi cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 như sau:

1. Phụ cấp kiêm nhiệm;

2. Phụ cấp thâm niên vượt khung;

3. Phụ cấp khu vực;

4. Phụ cấp trách nhiệm công việc;

5. Phụ cấp lưu động;

6. Phụ cấp ưu đãi theo nghề;

7. Phụ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

8. Phụ cấp theo phân loại đơn vị hành chính và theo phân hạng đơn vị sự nghiệp công lập.

Đối với giáo viên là người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thì tiền lương của người lao động sẽ được áp dụng dựa theo mức lương tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động (Từ 01/7/2024 dự kiến mức lương tối thiểu vùng tăng thêm 6%)

Mức lương tối thiểu của người lao động cũng không được thấp hơn mức lương này. Thực tế mức lương giáo viên cũng như các khoản phụ cấp khác có thể nhận được do các bên thoả thuận dưới sự điều chỉnh của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản liên quan.

Tiền lương mới giáo viên từ 01/7/2024 còn được hưởng những phụ cấp nào khi cải cách tiền lương?

Tiền lương mới giáo viên từ 01/7/2024 còn được hưởng những phụ cấp nào khi cải cách tiền lương?

Vì sao cần thực hiện cải cách tiền lương?

Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 cũng chỉ ra nguyên nhân phải tiến hành cải cách tiền lương giáo viên là viên chức nói riêng và các đối tượng trong khu vực công khác nói chung như sau:

- Chính sách tiền lương trong khu vực công còn phức tạp, thiết kế hệ thống bảng lương chưa phù hợp với vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo.

- Còn mang nặng tính bình quân, không bảo đảm được cuộc sống, chưa phát huy được nhân tài, chưa tạo được động lực để nâng cao chất lượng và hiệu quả làm việc của người lao động.

- Quy định mức lương cơ sở nhân với hệ số không thể hiện rõ giá trị thực của tiền lương.

- Có quá nhiều loại phụ cấp, nhiều khoản thu nhập ngoài lương do nhiều cơ quan, nhiều cấp quyết định bằng các văn bản quy định khác nhau làm phát sinh những bất hợp lý, không thể hiện rõ thứ bậc hành chính trong hoạt động công vụ.

- Chưa phát huy được quyền, trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc đánh giá và trả lương, thưởng, gắn với năng suất lao động, chất lượng, hiệu quả công tác của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.

Cách tính lương của giáo viên các cấp là viên chức hiện nay như thế nào?

Hiện nay căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của giáo viên THCS được tính như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương

Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Cách tính lương giáo viên mầm non

Căn cứ Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non như sau:

Hệ số lương của giáo viên mần non được xác định như sau:

- Giáo viên mầm non hạng 1: 4,0 đến 6,38;

- Giáo viên mầm non hạng 2: 2,34 đến 4,98;

- Giáo viên mầm non hạng 3: 2,10 đến 4,89.

Ngoài ra, trong quá trình làm việc, giáo viên mầm non cũng được hưởng thêm các khoản phụ cấp bổ sung như phụ cấp giảng dạy, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thâm niên,... Bên cạnh đó sẽ khấu trừ các khoản đóng bảo hiểm xã hội từ mức lương hàng tháng.

Do đó, tổng tiền lương của giáo viên mầm non sẽ được tính dựa theo công thức sau:

Lương giáo viên = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Phụ cấp - Tiền đóng bảo hiểm

Cách tính lương giáo viên tiểu học

Căn cứ Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương của các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học như sau:

- Giáo viên tiểu học hạng 3 có hệ số lương hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

- Giáo viên tiểu học hạng 2 có hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.

- Giáo viên tiểu học hạng 1 có hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Ngoài ra, trong quá trình làm việc, giáo viên tiểu học cũng được hưởng thêm các khoản phụ cấp bổ sung như phụ cấp giảng dạy, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thâm niên,... Bên cạnh đó sẽ khấu trừ các khoản đóng bảo hiểm xã hội từ mức lương hàng tháng.

Do đó, tổng tiền lương của giáo viên tiểu học sẽ được tính dựa theo công thức sau:

Lương giáo viên tiểu học = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Phụ cấp - Tiền đóng bảo hiểm

Cách tính lương giáo viên THCS

Dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định cách xếp lương như sau:

- Giáo viên trung học cơ sở hạng 3, mã số V.07.04.32: từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98

- Giáo viên trung học cơ sở hạng 2, mã số V.07.04.31: từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

- Giáo viên trung học cơ sở hạng 1, mã số V.07.04.30: từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.

Ngoài ra, trong quá trình làm việc, giáo viên THCS cũng được hưởng thêm các khoản phụ cấp bổ sung như phụ cấp giảng dạy, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thâm niên,... Bên cạnh đó sẽ khấu trừ các khoản đóng bảo hiểm xã hội từ mức lương hàng tháng.

Do đó, tổng tiền lương của giáo viên THCS sẽ được tính dựa theo công thức sau:

Lương giáo viên THCS = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Phụ cấp - Tiền đóng bảo hiểm

Cách tính lương giáo viên THPT

Dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương giáo viên trung học phổ thông như sau:

- Giáo viên THPT hạng 3: từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98

- Giáo viên THPT hạng 2: từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

- Giáo viên THPT hạng 1: từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.

Ngoài ra, trong quá trình làm việc, giáo viên THPT cũng được hưởng thêm các khoản phụ cấp bổ sung như phụ cấp giảng dạy, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thâm niên,... Bên cạnh đó sẽ khấu trừ các khoản đóng bảo hiểm xã hội từ mức lương hàng tháng.

Do đó, tổng tiền lương của giáo viên THPT sẽ được tính dựa theo công thức sau:

Lương giáo viên THPT = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Phụ cấp - Tiền đóng bảo hiểm

Xem chi tiết bảng lương giáo viên các cấp hiện nay: TẢI VỀ

Cải cách tiền lương
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thống nhất cải cách tiền lương, nâng bậc lương cho toàn bộ CBCCVC và LLVT trong 05 bảng lương mới phải phù hợp với yếu tố gì?
Lao động tiền lương
Chính thức lộ trình cải cách tiền lương từ 2025: Bộ Nội vụ thực hiện cải cách tiền lương của các đối tượng CBCCVC và LLVT bằng cách thực hiện việc nhiệm vụ nào?
Lao động tiền lương
Nghị quyết 34: Toàn bộ thông tin cải cách tiền lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang về sử dụng nguồn cải cách ra sao?
Lao động tiền lương
Chốt 02 bảng lương mới của toàn bộ công chức viên chức khi cải cách tiền lương sau năm 2026 không áp dụng cho đối tượng nào?
Lao động tiền lương
02 thời điểm thực hiện tăng mức lương đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước, cụ thể thế nào?
Lao động tiền lương
Toàn bộ bảng lương chính thức cán bộ công chức viên chức trước và sau cải cách tiền lương: Mức lương nào cao hơn?
Lao động tiền lương
Thông tin cải cách tiền lương năm 2025 đối với cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang theo đề xuất mới, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Thông tư 95: Chính thức có mức tiền thưởng của toàn bộ đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Hoàn thiện bảng lương mới khi cải cách tiền lương của đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước dựa trên yếu tố nào?
Lao động tiền lương
Chốt mức tiền lương mới khi cải cách tiền lương cho toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cải cách tiền lương
28,333 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cải cách tiền lương

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cải cách tiền lương

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem và tải trọn bộ các văn bản về Lương cơ sở 2024 Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào