Tiền đóng BHXH cao nhất là bao nhiêu?

Theo quy định pháp luật, tiền đóng BHXH cao nhất là bao nhiêu? Tiền đóng BHXH bắt buộc hiện nay bằng bao nhiêu % tiền lương?

Tiền đóng BHXH cao nhất là bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Căn cứ đóng bảo hiểm xã hội
1. Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định như sau:
a) Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương tháng theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có);
b) Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là tiền lương tháng, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được thỏa thuận trả thường xuyên, ổn định trong mỗi kỳ trả lương.
Trường hợp người lao động ngừng việc vẫn hưởng tiền lương tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất thì đóng theo tiền lương được hưởng trong thời gian ngừng việc;
c) Đối tượng quy định tại các điểm đ, e và k khoản 1 Điều 2 của Luật này thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc do Chính phủ quy định;
d) Đối tượng quy định tại các điểm g, h, m và n khoản 1 Điều 2 của Luật này được lựa chọn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc nhưng thấp nhất bằng mức tham chiếu và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.
Sau ít nhất 12 tháng thực hiện đóng bảo hiểm xã hội theo tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội đã lựa chọn thì người lao động được lựa chọn lại tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội;
đ) Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất bằng mức tham chiếu và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.
2. Thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.
3. Chính phủ quy định chi tiết điểm b khoản 1 Điều này; quy định việc truy thu, truy đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Theo đó, tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định như sau:

- Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương tháng theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có);

- Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là tiền lương tháng, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được thỏa thuận trả thường xuyên, ổn định trong mỗi kỳ trả lương.

Trường hợp người lao động ngừng việc vẫn hưởng tiền lương tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất thì đóng theo tiền lương được hưởng trong thời gian ngừng việc.

Như vậy, tiền đóng BHXH bắt buộc thấp nhất bằng mức tham chiếu và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.

Dẫn chiếu tới khoản 13 Điều 141 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Quy định chuyển tiếp
...
13. Khi chưa bãi bỏ mức lương cơ sở thì mức tham chiếu quy định tại Luật này bằng mức lương cơ sở. Tại thời điểm mức lương cơ sở bị bãi bỏ thì mức tham chiếu không thấp hơn mức lương cơ sở đó.
...

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở như sau:

Điều 3. Mức lương cơ sở
...
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
...

Tóm lại, tiền đóng BHXH cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu là 46.800.000 đồng/tháng (mức tham chiếu = mức lương cơ sở = 2.340.000 đồng/tháng).

Tiền đóng BHXH cao nhất là bao nhiêu?

Tiền đóng BHXH cao nhất là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tiền đóng BHXH bắt buộc hiện nay bằng bao nhiêu % tiền lương?

Căn cứ theo Điều 33 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động như sau:

- Mức đóng hằng tháng bằng 8% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất: Áp dụng cho đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, i, k và l khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

- Mức đóng hằng tháng bằng 22% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất: Áp dụng cho đối tượng quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

- Mức đóng hằng tháng bằng 22% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất: Áp dụng cho đối tượng quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

- Mức đóng hằng tháng bằng 3% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ ốm đau và thai sản, 22% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất: Áp dụng cho đối tượng quy định điểm m và điểm n khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

Lưu ý:

- Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d và i khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 mà không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì người lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội tháng đó, trừ trường hợp người sử dụng lao động và người lao động có thỏa thuận về việc có đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tháng đó với căn cứ đóng bằng căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tháng gần nhất.

- Đối tượng quy định tại các điểm đ, e và k khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 mà không làm việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 32 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội
1. Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
a) 3% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ ốm đau và thai sản;
b) 22% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất.
2. Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện bằng 22% thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Như vậy, tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

- 3% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ ốm đau và thai sản;

- 22% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Tiền đóng BHXH cao nhất là bao nhiêu?
Lao Động Tiền Lương
Cơ quan bảo hiểm xã hội có được công khai thông tin về người sử dụng lao động chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không? 
Lao động tiền lương
Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc thấp nhất và cao nhất tính theo mức tham chiếu từ 1/7/2025 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Độ tuổi tối đa đóng BHXH bắt buộc là bao nhiêu tuổi?
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2025, lao động nam đóng BHXH bắt buộc bao nhiêu năm để được hưởng tỷ lệ lương hưu 75%?
Lao động tiền lương
Thời hạn đóng BHXH bắt buộc của doanh nghiệp thay đổi ra sao từ 01/7/2025 theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024?
Lao Động Tiền Lương
Mẫu 09 KT Mẫu danh sách đơn vị mới thành lập đăng ký tham gia đóng BHXH bắt buộc có dạng ra sao?
Lao Động Tiền Lương
Nghỉ từ 14 ngày trở lên thì không phải đóng BHXH bắt buộc theo Luật Bảo hiểm mới nhất?
Lao Động Tiền Lương
Công văn Bộ Nội vụ: Căn cứ tính đóng BHXH bắt buộc theo Công văn 1198 không bao gồm những khoản nào?
Lao Động Tiền Lương
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở nào theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024?
PHÁP LUẬT
Toàn văn Công văn 5491/CT-CS hướng dẫn xác định chi phí được trừ khi tính thuế TNDN đối với khoản chi tiền thưởng?
Lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2025 chi tiết? Thời gian chi trả lương hưu tháng 12 năm 2025 ra sao?
Toàn văn Công văn 2173/BHXH-KHTC triển khai lệnh chi điện tử chi trả các chế độ BHXH, BHTN như thế nào?
Chính phủ tăng lương cơ sở 2026 vượt 2,34 triệu đồng hiện nay khi nào? Năm 2026 tăng lương cơ sở từ 1/1/2026 dự kiến đúng không?
Sáp nhập còn 13 tỉnh và 2 thành phố năm 2025 theo Nghị quyết 202, 306 tại miền Bắc có diện tích, dân số thế nào?
Thưởng 18.720.000 đồng cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hoàn thành tốt nhiệm vụ năm 2025?
Sáp nhập tỉnh thành trong năm 2025: Danh sách các tỉnh thành 6 vùng kinh tế xã hội của Việt Nam thay đổi theo Nghị quyết 81, 306 ra sao?
Cho phép điều chỉnh lương hưu, trợ cấp, tinh giản biên chế từ nguồn cải cách tiền lương theo Nghị quyết 245 ra sao?
Tăng lương 2026 CBCCVC và quân đội, công an so với mức lương hiện nay tính theo lương cơ sở 2,34 triệu đúng không?
Mức lương cơ sở mới của CBCCVC ban hành năm 2025 hay qua 2026, thời điểm áp dụng chính thức là khi nào?
0 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào