Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông cho người lao động làm việc trên tàu biển Việt Nam như thế nào?
- Người lao động làm việc trên tàu biển Việt Nam được cấp hộ chiếu loại nào?
- Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông cho người lao động làm việc trên tàu biển Việt Nam như thế nào?
- Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông cho người lao động làm việc trên tàu biển Việt Nam như thế nào?
- Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước mới nhất hiện nay?
Người lao động làm việc trên tàu biển Việt Nam được cấp hộ chiếu loại nào?
Hiện nay, theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có các loại hộ chiếu như sau:
Giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:
a) Hộ chiếu ngoại giao;
b) Hộ chiếu công vụ;
c) Hộ chiếu phổ thông;
d) Giấy thông hành.
...
Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 như sau:
Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông
Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật này.
Như vậy, người lao động làm việc trên tàu biển Việt Nam được cấp hộ chiếu công vụ.
Trước đây, theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 136/2007/NĐ-CP có quy định như sau:
1. Các giấy tờ sau đây cấp cho công dân Việt Nam để xuất cảnh, nhập cảnh:
..
b) Giấy tờ khác bao gồm:
- Hộ chiếu thuyền viên;
- Giấy thông hành biên giới;
- Giấy thông hành nhập xuất cảnh;
- Giấy thông hành hồi hương;
- Giấy thông hành.
Theo đó, từ ngày 01/07/2020 (ngày Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có hiệu lực) trở về trước thì có loại hộ chiếu thuyền viên dành cho người lao động làm việc trên tàu biển Việt Nam, tuy nhiên loại hộ chiếu này đã bị bãi bỏ.
Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông cho người lao động làm việc trên tàu biển Việt Nam như thế nào? (Hình từ Internet)
Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông cho người lao động làm việc trên tàu biển Việt Nam như thế nào?
Theo quy định tại Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 về thủ tục làm hộ chiếu phổ thông như sau:
Bước 1: Lập và nộp hồ sơ
- Người lao động lập và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật tại cơ quan có thẩm quyền.
Bước 2: Giải quyết
- Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của người đề nghị;
- Thực hiện kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.
Bước 3: Trả kết quả
- Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị.
- Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
- Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
- Người đề nghị cấp hộ chiếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông cho người lao động làm việc trên tàu biển Việt Nam như thế nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 về hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông bao gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu;
- 02 ảnh chân dung;
- Giấy tờ liên quan theo xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu;
Trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019;
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
- Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi.
Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước mới nhất hiện nay?
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước là Mẫu TK01 ban hành kèm theo Thông tư số 68/2022/TT-BCA .
Dưới đây là hình ảnh Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước.
Tải Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước mới nhất hiện nay. Tải về
Hướng dẫn viết Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước:
(1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt.
(2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.
(3) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa.
(4) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia.
(5) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chip điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
(6) Áp dụng đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi. Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận về thông tin điền trong tờ khai và ảnh dán trong tờ khai là của một người; đóng dấu giáp lai vào ảnh dán ở khung phía trên của tờ khai.
(7) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?