Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ cấp úy là bao lâu?

Hiện nay xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ cấp úy trong thời hạn bao lâu?

Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ cấp úy là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 8 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định như sau:

Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
1. Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật này;
b) Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:
Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 4 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm;
Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.
3. Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.
4. Sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

Theo đó, thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ cấp úy như sau:

- Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;

- Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;

- Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;

Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ cấp úy

Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ cấp úy là bao lâu? (Hình từ Internet)

Sĩ quan bị kỷ luật gì thì sẽ kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm?

Căn cứ theo Điều 19 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định như sau:

Kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm sĩ quan
1. Sĩ quan đến thời hạn xét thăng quân hàm mà chưa đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật này thì được xét thăng quân hàm vào những năm tiếp theo.
2. Trong thời hạn xét thăng quân hàm, sĩ quan bị kỹ luật cảnh cáo, giáng chức, cách chức hoặc trong năm cuối của thời hạn xét thăng quân hàm, sĩ quan bị kỷ luật khiển trách thì thời hạn xét thăng quân hàm phải kéo dài ít nhất một năm.
3. Sĩ quan bị kỷ luật giáng cấp bậc quân hàm, sau ít nhất một năm kể từ ngày bị giáng cấp, nếu tiến bộ thì được xét thăng quân hàm.

Như vậy, sẽ kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm của sĩ quan trong trường hợp sau:

- Sĩ quan chưa đủ điều kiện để xét thăng quân hàm khi đến thời hạn thì được xét quân hàm vào những năm tiếp theo;

- Trong thời hạn xét thăng quân hàm, sĩ quan bị kỹ luật cảnh cáo, giáng chức, cách chức hoặc trong năm cuối của thời hạn xét thăng quân hàm, sĩ quan bị kỷ luật khiển trách.

- Sau ít nhất 1 năm kể từ ngày bị xử lý kỷ luật giáng cấp bậc quân hàm mà sĩ quan có tiến bộ thì được xét thăng quân hàm.

Như vậy, có thể kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm khi sĩ quan bị kỷ luật cảnh cáo, giáng chức, cách chức, khiển trách, giáng cấp bậc quân hàm.

Thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn khi nào?

Căn cứ theo Điều 18 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định như sau:

Thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn
Sĩ quan được xét thăng quân hàm trước thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này trong các trường hợp sau đây:
1. Trong chiến đấu lập chiến công xuất sắc hoặc trong công tác, nghiên cứu khoa học được tặng Huân chương;
2. Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ mà cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ mà sĩ quan đang đảm nhiệm từ hai bậc trở lên hoặc cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ chỉ huy, quản lý.

Như vậy, sẽ thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn khi:

- Sĩ quan lập chiến công xuất sắc trong chiến đấu hoặc trong công tác, nghiên cứu khoa học được tặng Huân chương;

- Sĩ quan hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ mà cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ mà sĩ quan đang đảm nhiệm từ hai bậc trở lên hoặc cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ chỉ huy, quản lý.

Xét thăng quân hàm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ cấp úy là bao lâu?
Lao động tiền lương
Thời gian xét thăng quân hàm sĩ quan quân đội từ Thiếu úy lên Trung úy là bao nhiêu năm?
Lao động tiền lương
Phục vụ tại ngũ bao nhiêu năm thì xét thăng quân hàm sĩ quan quân đội từ Thiếu tướng lên Trung tướng?
Lao động tiền lương
Xét thăng quân hàm sĩ quan quân đội từ Thượng tướng lên Đại tướng sau khi phục vụ tại ngũ bao nhiêu lâu?
Lao động tiền lương
Xét thăng quân hàm sĩ quan quân đội từ Thượng tá lên Đại tá sau khi phục vụ tại ngũ bao nhiêu lâu?
Lao động tiền lương
Phục vụ tại ngũ bao nhiêu năm thì xét thăng quân hàm sĩ quan quân đội từ Trung tá lên Thượng tá?
Lao động tiền lương
Đại tá quân đội muốn lên Thiếu tướng quân đội thì cần phục vụ tại ngũ bao nhiêu lâu mới được xét thăng quân hàm?
Lao động tiền lương
Đại úy quân đội muốn lên Thiếu tá quân đội thì cần phục vụ tại ngũ bao nhiêu lâu mới được xét thăng quân hàm?
Lao động tiền lương
Phục vụ bao nhiêu năm thì xét thăng quân hàm sĩ quan công an từ Trung tá lên Thượng tá?
Lao động tiền lương
Thiếu tá công an lên Trung tá công an thì cần phục vụ nhiêu lâu mới được xét thăng quân hàm?
Đi đến trang Tìm kiếm - Xét thăng quân hàm
67 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xét thăng quân hàm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xét thăng quân hàm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào