Thời gian thẩm định hồ sơ cấp lại giấy phép khai thác tài nguyên nước là bao lâu?

Trong trường hợp cấp lại giấy phép khai thác tài nguyên nước thì thời gian thẩm định hồ sơ là bao lâu?

Thời gian thẩm định hồ sơ cấp lại giấy phép khai thác tài nguyên nước là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 23 Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự, thủ tục gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
...
3. Thẩm định hồ sơ đối với trường hợp cấp lại giấy phép:
Trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện để cấp lại giấy phép thì trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại giấy phép, cơ quan thẩm định hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do bằng văn bản.

Theo đó, việc thẩm định hồ sơ cấp lại giấy phép khai thác tài nguyên nước được thực hiện trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Cụ thể, trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép khai thác tài nguyên nước thì cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Nếu đủ điều kiện để cấp lại giấy phép thì trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, trong trường hợp không đủ điều kiện cấp lại giấy phép thì cơ quan thẩm định hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do bằng văn bản.

Thời gian thẩm định hồ sơ cấp lại giấy phép khai thác tài nguyên nước là bao lâu?

Thời gian thẩm định hồ sơ cấp lại giấy phép khai thác tài nguyên nước là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thời hạn tối đa của các loại giấy phép khai thác tài nguyên nước có giống nhau không?

Căn cứ theo Điều 54 Luật Tài nguyên nước 2023 quy định như sau:

Thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất
1. Thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước được quy định như sau:
a) Giấy phép khai thác nước mặt có thời hạn tối đa 10 năm, tối thiểu 05 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 05 năm;
b) Giấy phép khai thác nước biển có thời hạn tối đa 15 năm, tối thiểu 10 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 10 năm;
c) Giấy phép khai thác nước dưới đất có thời hạn tối đa 05 năm, tối thiểu 03 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 03 năm;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép với thời hạn ngắn hơn thời hạn tối thiểu quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì giấy phép được cấp theo thời hạn đề nghị trong đơn và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa không quá thời hạn giấy phép đã được cấp, gia hạn liền trước đó.
2. Giấy phép thăm dò nước dưới đất có thời hạn 02 năm và được xem xét gia hạn một lần, thời gian gia hạn không quá 01 năm. Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, gia hạn giấy phép với thời hạn ngắn hơn thì giấy phép được cấp, gia hạn theo thời hạn đề nghị trong đơn.
3. Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân nộp trước 45 ngày so với thời điểm giấy phép đó hết hiệu lực thì thời điểm hiệu lực ghi trong giấy phép gia hạn được tính nối tiếp với thời điểm hết hiệu lực của giấy phép đã được cấp trước đó.

Theo đó, các loại giấy phép khai thác tài nguyên nước có thời hạn tối đa không giống nhau, cụ thể:

- Giấy phép khai thác nước mặt có thời hạn tối đa 10 năm;

- Giấy phép khai thác nước biển có thời hạn tối đa 15 năm;

- Giấy phép khai thác nước dưới đất có thời hạn tối đa 05 năm.

Tổ chức, cá nhân được quyền tạm dừng có thời hạn hiệu lực giấy phép khai thác tài nguyên nước không?

Căn cứ theo Điều 42 Luật Tài nguyên nước 2023 quy định như sau:

Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước
1. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước có các quyền sau đây:
a) Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất công nghiệp, giao thông thuỷ, thủy điện, thủy lợi, thể thao, du lịch, kinh doanh, dịch vụ và các mục đích khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Được hưởng lợi từ việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
c) Được Nhà nước bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
d) Được dẫn nước chảy qua bất động sản liền kề thuộc quyền quản lý, sử dụng của tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật;
đ) Khiếu nại, khởi kiện hành vi vi phạm quyền khai thác, sử dụng tài nguyên nước và các lợi ích hợp pháp khác theo quy định của pháp luật có liên quan;
e) Đề nghị cơ quan cấp phép khai thác tài nguyên nước tạm dừng có thời hạn hiệu lực của giấy phép khai thác tài nguyên nước;
g) Trường hợp phải cắt, giảm lượng nước khai thác hoặc tạm dừng có thời hạn hiệu lực của giấy phép khai thác tài nguyên nước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu thì được giảm tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước tương ứng với số ngày và lượng nước khai thác bị cắt, giảm hoặc tạm dừng có thời hạn;
h) Quyền khác theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị cơ quan cấp phép khai thác tài nguyên nước tạm dừng có thời hạn hiệu lực của giấy phép khai thác tài nguyên nước.

Giấy phép khai thác tài nguyên nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị tạm dừng hiệu lực giấy phép khai thác tài nguyên nước phải được nộp khi nào?
Lao động tiền lương
Thời gian thẩm định hồ sơ cấp lại giấy phép khai thác tài nguyên nước là bao lâu?
Lao động tiền lương
Giấy phép khai thác tài nguyên nước bị đình chỉ tối đa bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giấy phép khai thác tài nguyên nước
1,307 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép khai thác tài nguyên nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép khai thác tài nguyên nước

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 09 văn bản về Kinh doanh bất động sản mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về sổ đỏ, sổ hồng mới nhất năm 2024 Hệ thống các văn bản pháp luật hướng dẫn về vấn đề “Hòa giải” Những văn bản cần biết về giá đất theo Luật Đất đai 2024 Toàn bộ quy định về Nhà ở thương mại năm 2024 Toàn bộ văn bản quy định về công trình ngầm đô thị
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào