Thời gian tập sự hành nghề công chứng được tính như thế nào khi tập sự ở nhiều nơi?

Cho tôi hỏi thời gian tập sự hành nghề công chứng được tính như thế nào khi tập sự ở nhiều nơi? Người tập sự hành nghề công chức phải báo cáo kết quả tập sự trong thời gian bao lâu? Câu hỏi của chi Tuyết (Ninh Bình).

Thời gian tập sự hành nghề công chứng được tính như thế nào khi tập sự ở nhiều nơi?

Tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 04/2015/TT-BTP có quy định:

Thời gian tập sự hành nghề công chứng
1. Thời gian tập sự hành nghề công chứng (sau đây gọi là thời gian tập sự) quy định tại khoản 1 Điều 11 của Luật công chứng được tính từ ngày Người tập sự được ghi tên vào Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp.
2. Trong trường hợp Người tập sự thay đổi nơi tập sự theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này thì thời gian tập sự được tính bằng tổng thời gian tập sự của người đó tại các tổ chức hành nghề công chứng.
Tổng thời gian tập sự được tính khi Người tập sự có thời gian tập sự tại mỗi tổ chức hành nghề công chứng ít nhất là 03 tháng.

Như vậy, thời gian tập sự được xác định bằng tổng thời gian tập sự tại các tổ chức hành nghề công chứng. Trong đó, tổng thời gian tập sự được tính khi người tập sự có thời gian tập sự tại mỗi tổ chức hành nghề công chứng ít nhất là 03 tháng.

Thời gian tập sự hành nghề công chứng được tính như thế nào khi tập sự ở nhiều nơi?

Thời gian tập sự hành nghề công chứng được tính như thế nào khi tập sự ở nhiều nơi? (Hình từ Internet)

Người tập sự hành nghề công chức phải báo cáo kết quả tập sự trong thời gian bao lâu?

Tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 04/2015/TT-BTP có quy định:

Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng
1. Chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày kết thúc thời gian tập sự, Người tập sự nộp Báo cáo kết quả tập sự tại Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự.
Báo cáo gồm các nội dung chính sau đây:
a) Số lượng, nội dung, cơ sở pháp lý và kết quả giải quyết các hồ sơ yêu cầu công chứng được công chứng viên hướng dẫn tập sự phân công;
b) Kiến thức pháp luật, kỹ năng hành nghề công chứng và kinh nghiệm thu nhận được từ quá trình tập sự;
c) Việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của Người tập sự;
d) Khó khăn, vướng mắc trong quá trình tập sự (nếu có) và đề xuất, kiến nghị.
2. Báo cáo kết quả tập sự phải có nhận xét của công chứng viên hướng dẫn tập sự và xác nhận bằng văn bản của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về quá trình và kết quả tập sự.
3. Trong trường hợp Người tập sự nộp Báo cáo kết quả tập sự và đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự thì Sở Tư pháp thực hiện đăng ký tham dự kiểm tra cho Người tập sự theo quy định tại Điều 16 của Thông tư này; trường hợp Người tập sự chưa có yêu cầu tham dự kiểm tra thì Sở Tư pháp ghi nhận việc hoàn thành thời gian và các nghĩa vụ của Người tập sự vào Sổ theo dõi tập sự.

Như vậy, trong vòng 15 ngày, kể từ ngày kết thúc thời gian tập sự, người tập sự phải nộp báo cáo kết quả tập sự tại Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự.

Báo cáo gồm các nội dung chính sau đây:

- Số lượng, nội dung, cơ sở pháp lý và kết quả giải quyết các hồ sơ yêu cầu công chứng được công chứng viên hướng dẫn tập sự phân công;

- Kiến thức pháp luật, kỹ năng hành nghề công chứng và kinh nghiệm thu nhận được từ quá trình tập sự;

- Việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của Người tập sự;

- Khó khăn, vướng mắc trong quá trình tập sự (nếu có) và đề xuất, kiến nghị.

Người tập sự hành nghề công chứng có những quyền gì?

Tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 04/2015/TT-BTP có quy định:

Quyền và nghĩa vụ của Người tập sự
1. Người tập sự có các quyền sau đây:
a) Được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạo điều kiện thực hiện nội dung tập sự theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này; được hưởng thù lao theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
b) Được công chứng viên hướng dẫn tập sự hướng dẫn các nội dung tập sự, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Người tập sự;
c) Được đề nghị thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong các trường hợp quy định tại Điều 12 của Thông tư này;
d) Được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 16 của Thông tư này;
đ) Các quyền khác theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc theo quy định của pháp luật.

Như vậy, người tập sự hành nghề công chứng có những quyền gì sau đây:

- Được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạo điều kiện thực hiện nội dung tập sự.

- Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

- Được công chứng viên hướng dẫn tập sự hướng dẫn các nội dung tập sự, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người tập sự.

- Được đề nghị thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong các trường hợp được thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự.

- Được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.

- Các quyền khác theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc theo quy định của pháp luật.

Hành nghề công chứng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thời hạn tạm đình chỉ hành nghề công chứng là bao lâu? Khi nào được hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ trước thời hạn?
Lao động tiền lương
Thủ tục đăng ký tập sự hành nghề công chứng được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Thí sinh tham dự kiểm tra tập sự hành nghề công chứng có được phúc tra bài kiểm tra không?
Lao động tiền lương
Việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng được tổ chức mấy lần trong năm?
Lao động tiền lương
Người không đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng trước có được đăng ký tham dự kiểm tra lại không?
Lao động tiền lương
Người tập sự đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại đâu?
Lao động tiền lương
Người đã có chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng có bắt buộc phải tập sự hành nghề công chứng?
Lao động tiền lương
Thời gian tập sự hành nghề công chứng được tính như thế nào khi tập sự ở nhiều nơi?
Lao động tiền lương
Người tập sự hành nghề công chứng có được tạm ngừng tập sự?
Lao động tiền lương
Nội dung tập sự hành nghề công chứng gồm những công việc gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hành nghề công chứng
1,084 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hành nghề công chứng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hành nghề công chứng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp danh sách văn bản quy định về Công chứng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào