Thời gian nghỉ ốm đau dài ngày có tính ngày lễ hay không?

Cho tôi hỏi khi nào người lao động được nghỉ ốm đau dài ngày? Thời gian nghỉ ốm đau dài ngày có tính ngày lễ hay không? Câu hỏi của anh H.K (Bình Thuận).

Khi nào người lao động được nghỉ ốm đau dài ngày?

Tại Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Tại Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có quy định như sau:

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:
a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
b) Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
c) Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
2. Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:
a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất và Nghị định số 126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất.
b) Người lao động nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
c) Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Như vậy, để được hưởng chế độ ốm đau dài ngày, người lao động cần đáp ứng được 2 điều kiện:

- Người lao động bị ốm đau, tai nạn. Tuy nhiên, tai nạn này không phải là tai nạn lao động. Người bị thương tật, bệnh tái phát do tai nạn lao động gây nên phải nghỉ việc để khám chữa bệnh và có xác nhận của các cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định.

- Người lao động cần mắc các bệnh cần chữa trị dài ngày. Các bệnh này phải thuộc danh mục được quy định tại Thông tư 46/2016/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành.

Thời gian nghỉ ốm đau dài ngày có tính ngày lễ hay không?

Thời gian nghỉ ốm đau dài ngày có tính ngày lễ hay không? (Hình từ Internet)

Thời gian nghỉ ốm đau dài ngày có tính ngày lễ hay không?

Tại điểm a khoản 2 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
2. Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:
a) Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
b) Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại điểm a khoản này mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
...

Theo quy định trên, thời gian nghỉ ốm dài ngày có tính cả ngày lễ. Do đó, người lao động nghỉ ốm dài ngày được tính hưởng chế độ ốm đau cho cả những ngày lễ.

Người lao động mới bắt đầu làm việc thì được hưởng chế độ ốm đau dài ngày với mức bao nhiêu?

Tại khoản 1 Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.
...

Theo đó, trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.

Chế độ ốm đau dài ngày
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ 2025, không còn được hưởng trọn 180 ngày nghỉ chế độ ốm đau dài ngày đúng không?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, bỏ chế độ ốm đau dài ngày theo quy định mới có đúng không?
Lao động tiền lương
Người lao động chữa bệnh ở nước ngoài cần lưu ý gì trong quá trình chuẩn bị hồ sơ hưởng chế độ ốm đau dài ngày?
Lao động tiền lương
Mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày cho những ngày nghỉ không trọn tháng là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày cho những ngày nghỉ trọn tháng là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày trong thời gian 180 ngày đầu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày khi điều trị vượt quá 6 tháng là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Cần lưu ý gì khi chuẩn bị hồ sơ hưởng chế độ ốm đau dài ngày nếu NLĐ chuyển tuyến trong quá trình điều trị?
Lao động tiền lương
Mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày khi NLĐ bị ốm ngay trong tháng đầu tiên trở lại sau thời gian làm việc bị gián đoạn được tính thế nào?
Lao động tiền lương
Người lao động được nhận tiền chế độ ốm đau dài ngày bằng những hình thức nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chế độ ốm đau dài ngày
16,415 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ ốm đau dài ngày

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ ốm đau dài ngày

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào