Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm thuộc về cơ quan nào?

Điều kiện để được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp? Câu hỏi của chị Thanh (Bình Dương).

Điều kiện để được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm?

Căn cứ Điều 14 Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định điều kiện được cấp giấy phép như sau:

(1) Có địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định theo hợp đồng từ 03 năm (36 tháng) trở lên.

(2) Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng).

(3) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm phải bảo đảm điều kiện:

- Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

- Không thuộc một trong các trường hợp sau đây: đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến dịch vụ việc làm;

- Có trình độ từ đại học trở lên hoặc đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm thuộc về cơ quan nào?

Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm thuộc về cơ quan nào? (Hình từ Internet)

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm?

Căn cứ Điều 15 Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính ủy quyền (sau đây gọi chung là cơ quan nhà nước có thẩm quyền) cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép đối với doanh nghiệp.

Như vậy, thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính ủy quyền.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm có thời hạn bao lâu?

Căn cứ vào Điều 16 Nghị định 23/2021/NĐ-CP như sau:

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
1. Nội dung giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Thời hạn của giấy phép được quy định như sau:
a) Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng;
b) Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
c) Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.

Như vậy, giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm có thời hạn tối đa là 60 tháng.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm những gì?

Theo Điều 17 Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. 01 bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định này.
3. Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài.
Các văn bản nêu tại khoản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.
6. 01 bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng cấp chuyên môn theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 14 hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau:
a) Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc đế đối chiếu hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm).
Các văn bản quy định tại điểm a, điểm b khoản này là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

Như vậy, doanh nghiệp dịch vụ việc làm cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ theo quy định trên để hoàn thành hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.

Hoạt động dịch vụ việc làm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp bị xử phạt vi phạm hành chính sẽ bị thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đúng không?
Lao động tiền lương
Những việc doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm cần thực hiện khi bị thu hồi giấy phép là gì?
Lao động tiền lương
Điều kiện để doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm thành lập chi nhánh là gì?
Lao động tiền lương
Dự kiến đổi mới quy định về tổ chức và hoạt động dịch vụ việc làm theo Dự thảo Luật Việc làm (sửa đổi)?
Lao động tiền lương
Trong năm phải gửi báo cáo tình hình hoạt động dịch vụ việc làm bao nhiêu lần?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp phải gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm trước thời điểm hết hạn của giấy phép tối thiểu bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Hạn chót gửi báo cáo tình hình hoạt động dịch vụ việc làm 6 tháng đầu năm là ngày bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động dịch vụ việc làm 6 tháng đầu năm mới nhất có dạng ra sao?
Lao động tiền lương
Mẫu báo cáo kết quả hoạt động dịch vụ việc làm hiện nay được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Khi nào doanh nghiệp phải thông báo hoạt động dịch vụ việc làm?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hoạt động dịch vụ việc làm
2,063 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hoạt động dịch vụ việc làm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hoạt động dịch vụ việc làm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào