CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2021/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày 19 tháng 03 năm
2021
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT KHOẢN 3 ĐIỀU 37 VÀ ĐIỀU 39 CỦA LUẬT VIỆC LÀM VỀ TRUNG
TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM, DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy
định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về
trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ
việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, gồm:
1. Điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm
quyền thành lập, tổ chức lại, giải thể và tổ chức, hoạt động của trung tâm dịch
vụ việc làm.
2. Điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, gia
hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm, hoạt động của doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Trung tâm dịch vụ việc làm theo quy
định tại khoản 1, 2 Điều 37 của Luật Việc làm, gồm:
a) Trung tâm dịch vụ việc làm do Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định thành lập;
b) Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập;
c) Trung tâm dịch vụ việc làm do
người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội cấp trung ương quyết định thành lập.
2. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ
việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 39 của Luật Việc làm.
3. Cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có
liên quan trực tiếp đến việc thực hiện quy định tại Nghị định này.
Chương II
ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP,
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM
Điều 3. Điều kiện
thành lập, tổ chức lại và giải thể
1. Điều kiện thành lập
a) Có mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ cung
cấp dịch vụ sự nghiệp công về việc làm;
b) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trung
tâm dịch vụ việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Có trụ sở làm việc hoặc đề án cấp đất
xây dựng trụ sở làm việc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp xây
dựng trụ sở mới);
d) Có trang thiết bị để thực hiện các
nhiệm vụ theo quy định tại Điều 7 Nghị định này phù hợp với tiêu chuẩn, định
mức máy móc, thiết bị chuyên dùng do cấp có thẩm quyền ban hành;
đ) Có ít nhất 15 người làm việc là viên
chức;
e) Cơ quan có thẩm quyền thành lập
đảm bảo kinh phí cho các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công về việc làm theo quy
định của pháp luật.
2. Điều kiện tổ chức lại và giải thể
Điều kiện tổ chức lại, giải thể trung
tâm dịch vụ việc làm thực hiện theo quy định của Chính phủ về thành lập, tổ
chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Trung tâm dịch vụ việc làm được thành
lập mới, tổ chức lại phải thực hiện phương án về trụ sở
làm việc, trang thiết bị và nhân sự trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày có Quyết định
thành lập. Trường hợp cần thiết thành lập mới trung tâm dịch vụ việc làm thì
trung tâm dịch vụ việc làm phải tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu
tư.
Điều 4. Trình tự,
thủ tục thành lập, tổ chức lại và giải thể
Trình tự, thủ tục, hồ sơ thành lập,
tổ chức lại, giải thể trung tâm dịch vụ việc làm thực hiện theo quy định của
Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 5. Thông báo
về thành lập, tổ chức lại, giải thể và hoạt động trung tâm dịch vụ việc làm
1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày ký ban hành Quyết định về thành lập, tổ chức lại, giải thể trung tâm
dịch vụ việc làm, cơ quan ban hành Quyết định có trách nhiệm gửi 01 bản tới Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, quản lý.
Đối với trung tâm dịch vụ việc làm quy
định tại các điểm a, c khoản 1 Điều 2 Nghị định này thì cơ quan ban hành Quyết
định có trách nhiệm gửi thêm 01 bản Quyết định tới Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) nơi trung tâm dịch vụ
việc làm đặt trụ sở.
2. Trước 10 ngày làm việc, kể từ ngày
bắt đầu hoạt động, trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi trung tâm dịch vụ việc làm đặt trụ
sở và thông tin công khai trên phương tiện thông tin đại chúng về Quyết định thành
lập, tổ chức lại, địa điểm trụ sở, số điện thoại, website của trung tâm dịch vụ
việc làm.
Điều 6. Tên của trung
tâm dịch vụ việc làm
1. Trung tâm dịch vụ việc làm là đơn vị
sự nghiệp công lập, có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.
2. Trung tâm dịch vụ việc làm có tên gọi
bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, biểu tượng riêng (nếu có). Tên và biểu tượng
của trung tâm dịch vụ việc làm đáp ứng các điều kiện sau:
a) Tên của trung tâm dịch vụ việc làm
bao gồm “Trung tâm dịch vụ việc làm” kèm theo tên địa phương hoặc tên khác do cơ
quan quyết định thành lập đề xuất;
b) Không vi phạm truyền thống lịch
sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;
c) Không trùng lắp hoặc gây nhầm lẫn với
tên hoặc biểu tượng của đơn vị khác đã được thành lập trước đó.
Điều 7. Nhiệm vụ của
trung tâm dịch vụ việc làm
1. Hoạt động tư vấn, gồm:
a) Tư vấn, định hướng về nghề nghiệp,
khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động lựa chọn ngành nghề, phương
án đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện phù hợp với khả năng và nguyện vọng;
b) Tư vấn việc làm cho người lao động
để lựa chọn vị trí việc làm phù hợp với khả năng và nguyện vọng; tư vấn về kỹ năng
tham gia dự tuyến; về tự tạo việc làm, tìm việc làm trong nước và ngoài nước;
c) Tư vấn cho người sử dụng lao động về
tuyển, sử dụng và quản lý lao động; về quản trị và phát triển việc làm, phát triển
nguồn nhân lực;
d) Tư vấn về chính sách lao động,
việc làm cho người lao động, người sử dụng lao động.
2. Giới thiệu việc làm cho người lao động.
3. Cung ứng và tuyển lao động theo yêu
cầu của người sử dụng lao động, gồm:
a) Tuyển lao động thông qua thi tuyển
để lựa chọn những người đủ điều kiện, đáp ứng yêu cầu của người sử dụng lao
động;
b) Cung ứng lao động theo yêu cầu của
người sử dụng lao động;
c) Giới thiệu lao động cho doanh
nghiệp được cấp phép đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng, tổ chức cá nhân đầu tư ra nước ngoài hoặc đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được giao nhiệm vụ đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định
của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
4. Thu thập và cung cấp thông tin thị
trường lao động.
5. Phân tích và dự báo thị trường lao
động.
6. Thực hiện chính sách bảo hiểm thất
nghiệp theo quy định của Luật Việc làm.
7. Đào tạo kỹ năng tham gia phỏng
vấn, tìm kiếm việc làm và các kỹ năng làm việc khác; giáo dục nghề nghiệp theo
quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các chương trình, dự án về
việc làm.
Điều 8. Cơ cấu tổ
chức
1. Lãnh đạo của trung tâm dịch vụ
việc làm gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc. Số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo
quy định của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập.
2. Căn cứ vào khối lượng công việc, tính
chất, đặc điểm hoạt động cụ thể, người có thẩm quyền quyết định thành lập, tổ
chức lại, giải thể trung tâm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Trung tâm dịch vụ việc làm. Việc thành lập các phòng, ban và các tổ chức
cấu thành khác không phải là đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung là
phòng) thuộc Trung tâm dịch vụ việc làm thực hiện theo quy định của Chính phủ về
thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Trung tâm dịch vụ việc làm thực
hiện theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp
luật.
Điều 9. Số lượng người
làm việc
Số lượng người làm việc của trung tâm
dịch vụ việc làm được xác định trên cơ sở vị trí việc làm, khối lượng công việc
của từng vị trí việc làm, định mức kinh tế - kỹ thuật theo chức năng, nhiệm vụ quy
định tại Điều 7 Nghị định này.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề
nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số
lượng người làm việc trong trung tâm dịch vụ việc làm sau khi có ý kiến của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 10. Nguồn
kinh phí
1. Nguồn ngân sách nhà nước theo quy định
của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Nguồn kinh phí quản lý Quỹ bảo
hiểm thất nghiệp đối với các trung tâm dịch vụ việc làm thực hiện nhiệm vụ quy
định tại khoản 6 Điều 7 Nghị định này.
3. Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ của
trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định của pháp luật.
4. Nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 11. Quy chế
hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm
1. Quy chế hoạt động
của trung tâm dịch vụ việc làm phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở, số điện
thoại, website;
b) Mục tiêu, nhiệm vụ của trung tâm;
c) Nhiệm vụ và trách nhiệm của lãnh
đạo, các phòng thuộc trung tâm;
d) Trách nhiệm xây dựng và quản lý cơ
sở dữ liệu về lao động, việc làm;
đ) Quy trình cung cấp dịch vụ việc
làm;
e) Cơ chế quản lý tài sản, tài chính;
g) Cơ chế phối hợp công tác;
h) Những quy định có tính chất hành chính
và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của trung tâm.
2. Trung tâm dịch vụ việc làm xây
dựng Quy chế hoạt động của trung tâm theo quy định tại khoản 1 Điều này và
trình Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý ký ban hành.
3. Quy chế hoạt động của trung tâm
dịch vụ việc làm được niêm yết công khai tại trụ sở của trung tâm.
4. Giám đốc trung tâm dịch vụ việc làm
có trách nhiệm tổ chức, thực hiện Quy chế hoạt động của trung tâm.
Điều 12. Quản lý
hoạt động dịch vụ việc làm tại trung tâm dịch vụ việc làm
1. Trung tâm dịch vụ việc làm tiếp
nhận, lập hồ sơ các cơ quan, tổ chức và cá nhân đến đăng ký dịch vụ việc làm
theo các Mẫu số 01, 01 a,
02, 03, 03a Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trung tâm dịch vụ việc làm thực
hiện theo dõi tình trạng việc làm cho người lao động được giới thiệu hoặc cung
ứng tối thiểu 03 tháng hoặc trong thời gian thực hiện hợp đồng lao động đối với
những trường hợp thực hiện hợp đồng lao động dưới 03 tháng theo Mẫu số 04 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Thực hiện ứng dụng công nghệ thông
tin trong việc tổ chức cung cấp các dịch vụ và quản lý hoạt động dịch vụ việc làm
tại trung tâm dịch vụ việc làm đảm bảo theo các quy định của pháp luật và hướng
dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 13. Trách nhiệm
của trung tâm dịch vụ việc làm
1. Thực hiện tư vấn, giới thiệu việc làm
cho người lao động và cung cấp thông tin thị trường lao động miễn phí.
2. Bảo đảm chất lượng dịch vụ sự
nghiệp công về việc làm theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định.
3. Tổ chức thực hiện các hoạt động giao
dịch việc làm, xây dựng dữ liệu người tìm việc, việc làm trống để kết nối cung
cầu lao động.
4. Thực hiện đúng quy định của pháp luật
về tổ chức và hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm.
5. Định kỳ 06 tháng và hằng năm, báo cáo
tình hình hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 05 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định này gửi cơ quan trực tiếp quản lý và Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở. Báo cáo 06 tháng gửi trước ngày
20 tháng 6 và báo cáo hằng năm gửi trước ngày 20 tháng 12.
Chương III
ĐIỀU KIỆN CẤP, GIA
HẠN, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ
VIỆC LÀM
Mục 1. ĐIỀU KIỆN, THẨM
QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH
VỤ VIỆC LÀM
Điều 14. Điều
kiện cấp giấy phép
1. Có địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để
tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc được doanh
nghiệp thuê ổn định theo hợp đồng từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
2. Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 300.000.000
đồng (Ba trăm triệu đồng).
3. Người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm phải bảo đảm điều kiện:
a) Là người quản lý doanh nghiệp theo
quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Không thuộc một trong các trường
hợp sau đây: đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành
hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện
bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất
năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa
án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến dịch
vụ việc làm;
c) Có trình độ từ đại học trở lên hoặc
đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung
ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước
khi đề nghị cấp giấy phép.
Điều 15. Thẩm quyền
cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính ủy quyền (sau đây gọi chung là cơ quan nhà nước có
thẩm quyền) cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép đối với doanh nghiệp.
Điều 16. Giấy phép
hoạt động dịch vụ việc làm
1. Nội dung giấy phép hoạt động dịch vụ
việc làm theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này.
2. Thời hạn của giấy phép được quy
định như sau:
a) Thời hạn giấy phép tối đa là 60
tháng;
b) Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi
lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
c) Thời hạn giấy phép được cấp lại
bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.
Điều 17. Hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh
nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này.
2. 01 bản sao được chứng thực từ bản chính
hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc
hợp đồng thuê địa điểm theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định này.
3. Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt
động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 03 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy
định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch
tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành
hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách
nhiệm hình sự của nước ngoài.
Các văn bản nêu tại khoản này được
cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì
phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy
định của pháp luật.
6. 01 bản sao chứng thực từ bản chính
hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng cấp chuyên môn theo quy định
tại điểm c khoản 3 Điều 14 hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực
tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động của người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau:
a) Bản sao được chứng thực từ bản chính
hoặc bản sao, xuất trình bản gốc đế đối chiếu hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Bản sao được chứng thực từ bản chính
hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu quyết định bổ nhiệm (đối với người
làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người
làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm).
Các văn bản quy định tại điểm a, điểm
b khoản này là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực
và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
Điều 18. Trình
tự, thủ tục cấp giấy phép
1. Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy
định tại Điều 17 Nghị định này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.
2. Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy
định tại Điều 17 Nghị định này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy
biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy
phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Điều 19. Gia hạn
giấy phép
1. Doanh nghiệp được gia hạn giấy phép
phải bảo đảm các quy định sau:
a) Bảo đảm các điều kiện quy định tại
Điều 14 Nghị định này;
b) Không thuộc trường hợp bị thu hồi giấy
phép theo quy định tại Điều 21 Nghị định này;
c) Tuân thủ đầy đủ chế độ báo cáo quy
định tại Nghị định này;
d) Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép
được gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước thời điểm hết hạn của
giấy phép ít nhất 20 ngày làm việc.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép,
gồm:
a) Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của
doanh nghiệp theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định này;
b) Văn bản quy định tại khoản 2 Điều 17
Nghị định này;
c) Các văn bản quy định tại khoản 4, 5,
6 Điều 17 Nghị định này đối với trường hợp doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép đồng thời
thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
3. Trình tự, thủ tục gia hạn giấy
phép
a) Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy
định tại khoản 2 Điều này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính để đề nghị gia hạn giấy phép;
b) Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy
định tại khoản 2 Điều này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên
nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xem xét, gia hạn giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không gia hạn
giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Điều 20. Cấp lại
giấy phép
1. Doanh nghiệp đề nghị cấp lại giấy phép
trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi một trong các nội dung
của giấy phép đã được cấp, gồm: tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính nhưng
vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép; người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp;
b) Giấy phép bị mất;
c) Giấy phép bị hư hỏng không còn đầy
đủ thông tin trên giấy phép;
d) Thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang
địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép
như sau:
a) Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định này;
b) Văn bản quy định tại khoản 2 Điều 17
Nghị định này đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính
nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép;
c) Các văn bản quy định tại khoản 4, 5,
6 Điều 17 Nghị định này đối với trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp;
d) Giấy phép đã được cấp trước đó đối
với trường hợp quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều này.
3. Trình tự, thủ tục cấp lại giấy phép
đối với trường hợp quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này như sau:
a) Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo
quy định tại khoản 2 Điều này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp lại giấy phép;
b) Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy
định tại khoản 2 Điều này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên
nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xem xét, cấp lại giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp lại
giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
4. Trình tự, thủ tục cấp lại giấy phép
đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này như sau:
a) Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép bao
gồm: văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số
02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; văn bản quy định tại khoản 2
Điều 17 Nghị định này; giấy phép đã được cấp nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
trước đây;
b) Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy
định tại điểm a khoản này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính mới để đề nghị cấp lại giấy phép;
c) Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ được quy
định tại điểm a khoản này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên
nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép;
d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới có văn bản đề nghị Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đã được cấp giấy phép cung cấp bản sao hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép và xác nhận về các điều kiện không bị thu hồi giấy phép của
doanh nghiệp;
đ) Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính mới, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đã
được cấp giấy phép có ý kiến trả lời về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong thời gian hoạt động tại địa bàn
và gửi kèm bản sao hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp cho Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới.
Trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi
giấy phép theo khoản 1 Điều 21 Nghị định này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra
quyết định thu hồi và thông báo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới;
e) Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp
đã được cấp giấy phép, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp lại giấy
phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp lại giấy phép thì có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
Điều 21. Thu hồi
giấy phép
1. Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép trong
các trường hợp sau đây:
a) Chấm dứt hoạt động dịch vụ việc làm
theo đề nghị của doanh nghiệp;
b) Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án
ra quyết định tuyên bố phá sản;
c) Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp;
d) Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
khác sử dụng giấy phép;
đ) Bị xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực hoạt động dịch vụ việc làm từ 03 lần trong khoảng thời gian tối đa 36
tháng kể từ ngày bị xử phạt lần đầu tiên hoặc cố tình không chấp hành quyết định
xử phạt;
e) Doanh nghiệp có hành vi giả mạo các
văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa
nội dung giấy phép đã được cấp;
g) Không đảm bảo một trong các điều kiện
quy định tại Điều 14 Nghị định này;
h) Người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp là người nước ngoài không đủ điều kiện làm việc tại Việt Nam theo quy
định tại Điều 151 của Bộ luật Lao động năm 2019.
2. Hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép
đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều này, gồm:
a) Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép
theo Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Giấy phép đã được cấp hoặc văn bản
cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ
việc làm đối với trường hợp giấy phép bị mất;
c) Báo cáo tình hình hoạt động dịch
vụ việc làm của doanh nghiệp theo Mẫu số 08 Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép
đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều này như sau:
a) Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy
định tại khoản 2 Điều này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính;
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm
nhận đủ hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định thu hồi giấy phép của doanh nghiệp. Quyết định thu hồi giấy phép theo Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này.
4. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép
đối với trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và điểm h khoản 1 Điều này
như sau:
a) Khi phát hiện hoặc theo yêu cầu
của kiến nghị thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền đối với doanh nghiệp thuộc trường hợp quy định tại các
điểm d, đ, e, g khoản 1 Điều này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính thực hiện kiểm tra, thu thập các bằng chứng liên quan
hoặc nghiên cứu hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền chuyển đến và trình cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thu hồi giấy phép;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy phép, doanh nghiệp hoạt động dịch
vụ việc làm có trách nhiệm nộp lại giấy phép cho Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
5. Doanh nghiệp không được cấp giấy phép
trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày bị thu hồi giấy phép vì vi phạm các nội dung
quy định tại các điểm d, đ, e, g, h khoản 1 Điều này.
Điều 22. Trách nhiệm
của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn,
cấp lại giấy phép
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc không gia
hạn hoặc không cấp lại hoặc thu hồi giấy phép, doanh
nghiệp có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:
1. Thanh lý các hợp đồng về dịch vụ việc
làm đang thực hiện; thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm trong hoạt động dịch vụ
việc làm đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân theo quy định của pháp luật.
2. Công khai nội dung việc chấm dứt hoạt
động dịch vụ việc làm trên ít nhất 01 báo điện tử được cấp phép hoạt động theo
quy định của pháp luật trong 07 ngày liên tiếp.
Mục 2. KÝ QUỸ CỦA DOANH
NGHIỆP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM
Điều 23. Ký quỹ và
sử dụng tiền ký quỹ
1. Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ theo
mức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định này tại ngân hàng thương mại của
Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam (sau đây gọi là ngân hàng nhận ký quỹ).
2. Tiền ký quỹ của doanh nghiệp được sử
dụng trong trường hợp doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ trong hoạt động dịch vụ việc làm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
rút tiền ký quỹ để thanh toán đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1
Điều 26 Nghị định này, doanh nghiệp phải nộp bổ sung tiền ký quỹ bảo đảm theo
quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định này.
4. Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể
từ ngày hết hạn quy định tại khoản 3 Điều này mà doanh nghiệp không bổ sung đầy
đủ tiền ký quỹ thì ngân hàng nhận ký quỹ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của ngân hàng nhận ký quỹ, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi giấy
phép của doanh nghiệp theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 21 Nghị định này.
Điều 24. Nộp
tiền ký quỹ
1. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ
việc làm nộp tiền ký quỹ theo quy định của ngân hàng nhận ký quỹ và tuân thủ
quy định của pháp luật. Doanh nghiệp được hưởng lãi suất từ tiền ký quỹ theo
thỏa thuận với ngân hàng nhận ký quỹ và phù hợp quy định của pháp luật.
2. Ngân hàng nhận ký quỹ có trách
nhiệm cấp giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định này sau khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục ký quỹ.
Trường hợp thay đổi một trong các thông
tin trên giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm, gồm: tên doanh
nghiệp, địa chỉ trụ sở chính thì doanh nghiệp gửi thông tin tới ngân hàng nhận
ký quỹ.
Điều 25. Quản lý
tiền ký quỹ
1. Ngân hàng nhận ký quỹ có trách nhiệm tạm khóa toàn bộ số tiền ký quỹ của doanh nghiệp, quản lý
tiền ký quỹ theo đúng các quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật về
ký quỹ.
2. Ngân hàng nhận ký quỹ thực hiện cho
doanh nghiệp rút tiền ký quỹ theo đúng quy định tại Điều 26 Nghị định này và
yêu cầu doanh nghiệp nộp bổ sung tiền ký quỹ theo quy định tại khoản 3 Điều 23
Nghị định này.
3. Ngân hàng nhận ký quỹ không được cho
doanh nghiệp rút tiền ký quỹ khi chưa có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính.
Điều 26. Rút
tiền ký quỹ
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
quyết định cho phép doanh nghiệp rút tiền ký quỹ trong các trường hợp sau:
a) Doanh nghiệp không được cấp giấy phép;
b) Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hoặc
không được gia hạn, cấp lại giấy phép;
c) Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ
tại một ngân hàng nhận ký quỹ khác;
d) Doanh nghiệp gặp khó khăn, không
đủ khả năng bồi thường cho người lao động, người sử dụng lao động do vi phạm
quy định về dịch vụ việc làm sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày đến thời hạn bồi
thường theo quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ gửi đến
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm:
a) Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ
của doanh nghiệp;
b) Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt
động dịch vụ việc làm tại ngân hàng nhận ký quỹ khác đối với trường hợp rút
tiền ký quỹ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
c) Báo cáo việc hoàn thành nghĩa vụ và
văn bản chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ đối với trường hợp rút tiền ký quỹ
quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
d) Phương án sử dụng số tiền rút từ tài
khoản ký quỹ gồm lý do, mục đích rút tiền ký quỹ; danh sách
người lao động, người sử dụng lao động, số tiền, thời gian,
phương thức thanh toán đối với trường hợp rút tiền ký quỹ quy
định tại điểm d khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ rút tiền ký quỹ gửi ngân hàng
nhận ký quỹ, gồm:
a) Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ
của doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Văn bản đồng ý về việc rút tiền ký
quỹ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Mẫu số
07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Chứng từ rút tiền ký quỹ theo quy định
của ngân hàng nhận ký quỹ (nếu có).
4. Trình tự, thủ tục rút tiền ký quỹ
như sau:
a) Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ quy
định tại khoản 2 Điều này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính;
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm
nhận đủ hồ sơ.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội kiểm tra, xác thực hồ sơ, việc hoàn thành các nghĩa vụ của doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 1
Điều này và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản đồng ý về
việc rút tiền ký quỹ, phương án sử dụng tiền ký quỹ (nếu có), gửi doanh nghiệp
và ngân hàng nhận ký quỹ. Trường hợp không đồng ý về việc rút tiền ký quỹ thì
có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do;
c) Sau khi có văn bản đồng ý về việc rút
tiền ký quỹ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, doanh nghiệp nộp hồ sơ theo quy
định tại khoản 3 Điều này tại ngân hàng nhận ký quỹ;
d) Ngân hàng nhận ký quỹ tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp, nếu đúng quy định thì ngân hàng
nhận ký quỹ cho doanh nghiệp thực hiện rút tiền ký quỹ trong thời hạn 01 ngày
làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ rút tiền ký quỹ.
Trường hợp rút tiền ký quỹ theo quy định
tại điểm d khoản 1 Điều này thì việc thanh toán, bồi thường cho người lao động,
người sử dụng lao động do ngân hàng nhận ký quỹ trực tiếp chi trả theo phương án
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân
hàng.
Điều 27. Trách nhiệm
của ngân hàng nhận ký quỹ
1. Thực hiện đúng các quy định về mở tài
khoản ký quỹ, nộp tiền ký quỹ, rút tiền ký quỹ, sử dụng tài khoản ký quỹ của doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm và các quy định liên quan đến tài khoản này.
2. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm của ngân
hàng nhận ký quỹ theo quy định tại Nghị định này.
Mục 3. TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM
Điều 28. Các
hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp
1. Hoạt động tư vấn, gồm:
a) Tư vấn, định hướng về nghề nghiệp,
khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động lựa chọn ngành nghề, phương
án đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện phù hợp với khả năng và nguyện vọng;
b) Tư vấn việc làm cho người lao động
để lựa chọn vị trí việc làm phù hợp với khả năng và nguyện vọng; tư vấn về kỹ năng
tham gia dự tuyển; về tự tạo việc làm, tìm việc làm trong nước và ngoài nước;
c) Tư vấn cho người sử dụng lao động về
tuyển, sử dụng và quản lý lao động; về quản trị và phát triển việc làm, phát triển
nguồn nhân lực;
d) Tư vấn về chính sách lao động,
việc làm cho người lao động, người sử dụng lao động.
2. Giới thiệu việc làm cho người lao động.
3. Cung ứng và tuyển lao động theo yêu
cầu của người sử dụng lao động, gồm:
a) Tuyển lao động thông qua thi tuyển
để lựa chọn những người đủ điều kiện, đáp ứng yêu cầu của người sử dụng lao
động;
b) Cung ứng lao động theo yêu cầu của
người sử dụng lao động;
c) Giới thiệu lao động cho doanh
nghiệp được cấp phép đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng, tổ chức cá nhân đầu tư ra nước ngoài hoặc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được giao nhiệm vụ đưa người lao
động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định của Luật
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
4. Thu thập và cung cấp thông tin thị
trường lao động.
5. Phân tích và dự báo thị trường lao
động.
6. Đào tạo kỹ năng tham gia phỏng
vấn, tìm kiếm việc làm và các kỹ năng làm việc khác; giáo dục nghề nghiệp theo
quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các chương trình, dự án về
việc làm.
Điều 29. Chi nhánh
của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
1. Doanh nghiệp có quyền được thành
lập chi nhánh hoạt động dịch vụ việc làm trong nước theo quy định của Luật
Doanh nghiệp và đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định này.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày quyết định giao nhiệm vụ cho chi nhánh, doanh nghiệp phải thông báo
cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chi nhánh (đối với
trường hợp địa điểm chi nhánh khác tỉnh so với nơi doanh nghiệp đã được cấp
giấy phép) kèm theo giấy tờ chứng minh điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 14
Nghị định này.
3. Nghĩa vụ của chi nhánh hoạt động
dịch vụ việc làm
a) Niêm yết công khai quyết định của doanh
nghiệp giao nhiệm vụ cho chi nhánh hoạt động dịch vụ việc làm và bản sao được
chứng thực từ bản chính giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp
tại trụ sở chi nhánh;
b) Báo cáo Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi đặt trụ sở chi nhánh định kỳ 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất về kết
quả hoạt động dịch vụ việc làm của chi nhánh theo Mẫu
số 08 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Thời hạn hoạt động dịch vụ việc làm
của chi nhánh không vượt quá thời hạn giấy phép của doanh nghiệp hoạt động dịch
vụ việc làm.
Điều 30. Thông báo
hoạt động dịch vụ việc làm
1. Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày được cấp giấy phép, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng về giấy phép, địa điểm,
lĩnh vực hoạt động, tên người đại diện theo pháp luật thực hiện hoạt động dịch
vụ việc làm, số điện thoại, e-mail, website.
2. Trước 10 ngày làm việc, kể từ ngày
bắt đầu hoạt động dịch vụ việc làm, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính về ngày bắt đầu
hoạt động.
3. Trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ
sở chi nhánh, doanh nghiệp phải có văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi đặt trụ sở chính, chi nhánh về địa điểm mới kèm theo giấy tờ chứng minh điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định này trong thời hạn 10 ngày làm việc,
trước ngày thực hiện chuyển địa điểm.
Điều 31. Trách nhiệm
của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
1. Niêm yết công khai bản sao được
chứng thực từ bản chính giấy phép, quyết định thu hồi giấy phép tại trụ sở
chính của doanh nghiệp.
2. Theo dõi tình trạng việc làm của người
lao động do doanh nghiệp giới thiệu hoặc cung ứng tối thiểu 03 tháng hoặc trong
thời gian thực hiện hợp đồng lao động (đối với những trường hợp thực hiện hợp
đồng lao động dưới 03 tháng).
3. Lập, cập nhật, quản lý dữ liệu lao
động đăng ký tư vấn, giới thiệu việc làm; người sử dụng lao động đăng ký tuyển lao
động và thực hiện kết nối, chia sẻ khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
4. Doanh nghiệp thực hiện một phần
hoặc toàn bộ quy trình hoạt động cung ứng dịch vụ việc làm bằng phương tiện
điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở
khác thì phải thực hiện theo quy định của Nghị định này và quy định của Chính
phủ về thương mại điện tử.
5. Xây dựng giá cung ứng dịch vụ việc
làm và niêm yết công khai giá cung ứng dịch vụ việc làm cho người lao động tại trụ
sở của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
6. Định kỳ 06 tháng và hằng năm, báo cáo
tình hình hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số
08 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này gửi Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 20
tháng 6 và báo cáo hằng năm gửi trước ngày 20 tháng 12.
7. Báo cáo kịp thời trong trường hợp xảy
ra sự cố liên quan đến hoạt động dịch vụ việc làm cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền tại địa phương hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động
dịch vụ việc làm.
8. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm của doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm theo quy định tại Nghị định này.
Chương IV
THẨM QUYỀN VÀ TRÁCH
NHIỆM
Điều 32. Thẩm quyền
và trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội chịu trách nhiệm giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước đối
với hoạt động dịch vụ việc làm trong phạm vi cả nước.
2. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn,
thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện pháp luật hoạt động dịch vụ việc làm.
3. Hướng dẫn về định mức kinh tế - kỹ
thuật; quy trình, tiêu chuẩn cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công về việc làm và
các quy định khác tại Nghị định này.
4. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
nhiệm vụ về dịch vụ việc làm; kết nối, điều tiết hệ thống thông tin thị trường
lao động và dự báo thị trường lao động phạm vi vùng tại các trung tâm thuộc các
địa phương là trung tâm của vùng kinh tế xã hội.
5. Quyết định thành lập Trung tâm
quốc gia về dịch vụ việc làm để hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước thực hiện nhiệm
vụ về dịch vụ việc làm, thông tin thị trường lao động, bảo hiểm thất nghiệp và
thực hiện một số dịch vụ công khác; điều phối và kết nối hoạt động của các
trung tâm dịch vụ việc làm trên toàn quốc.
Điều 33. Thẩm quyền
và trách nhiệm của các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể và quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các trung tâm dịch vụ việc
làm quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
2. Rà soát, sắp xếp, kiện toàn các trung
tâm dịch vụ việc làm thuộc thẩm quyền thành lập đảm bảo các tiêu chuẩn, điều
kiện hoạt động theo quy định tại Nghị định này.
3. Kiểm tra, thanh tra hoạt động của trung
tâm dịch vụ việc làm thuộc quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
4. Theo dõi, tổng hợp và báo cáo định
kỳ 06 tháng và hằng năm về tình hình hoạt động của các trung tâm thuộc thẩm
quyền thành lập, tổ chức lại theo Mẫu số 09 Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định này gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
Báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 20 tháng
6 và báo cáo năm gửi trước ngày 20 tháng 12 năm báo cáo. Thời gian chốt số liệu
báo cáo theo quy định của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành
chính nhà nước.
Điều 34. Thẩm quyền
và trách nhiệm của cơ quan Trung ương tổ chức chính trị - xã hội
1. Người đứng đầu tổ chức chính trị -
xã hội cấp Trung ương quyết định thành lập, tổ chức lại, giải
thể và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các trung
tâm dịch vụ việc làm quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
2. Rà soát, sắp xếp, kiện toàn các trung
tâm dịch vụ việc làm thuộc thẩm quyền thành lập đảm bảo các tiêu chuẩn, điều
kiện hoạt động theo quy định tại Nghị định này.
3. Kiểm tra hoạt động của trung tâm
dịch vụ việc làm thuộc quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
4. Theo dõi, tổng hợp và báo cáo định
kỳ 06 tháng và hằng năm về tình hình hoạt động của các trung tâm thuộc thẩm
quyền thành lập, tổ chức lại theo Mẫu số 09 Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định này gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
Báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 20
tháng 6 và báo cáo năm gửi trước ngày 20 tháng 12 năm báo cáo. Thời gian chốt
số liệu báo cáo theo quy định của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ
quan hành chính nhà nước.
Điều 35. Thẩm quyền
và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt
động dịch vụ việc làm tại địa phương.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định thành lập, tổ chức lại, giải thể; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các trung tâm dịch vụ việc làm quy định tại điểm b khoản
1 Điều 2 Nghị định này.
3. Rà soát, sắp xếp, kiện toàn các trung
tâm dịch vụ việc làm trên địa bàn đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy
định tại Điều 3 Nghị định này và duy trì trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan
quản lý nhà nước về việc làm thành lập để thực hiện chính sách việc làm, phát
triển thị trường lao động và bảo hiểm thất nghiệp.
4. Bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước
cho Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của Chính
phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp.
5. Quyết định giao, điều chỉnh số
lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước đối với trung tâm tự bảo
đảm một phần chi thường xuyên và trung tâm do ngân sách nhà nước bảo đảm chi
thường xuyên thuộc phạm vi quản lý trong trong tổng số người làm việc được Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và số lượng người làm việc hưởng lương từ
nguồn thu sự nghiệp đối với trung tâm tự bảo đảm một phần chi thường xuyên.
6. Tổ chức cấp, gia hạn, cấp lại hoặc
thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm hoặc ủy quyền cho Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp, gia hạn, cấp lại hoặc thu hồi giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp.
7. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn,
thanh tra, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện pháp luật về hoạt động dịch
vụ việc làm trên địa bàn.
8. Công bố doanh nghiệp được cấp, gia
hạn, cấp lại hoặc thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm trên trang thông
tin điện tử.
9. Theo dõi, tổng hợp và báo cáo định
kỳ 06 tháng và hằng năm về tình hình hoạt động dịch vụ việc làm trên địa bàn
quản lý theo Mẫu số 09 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định này gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 20 tháng
6 và báo cáo năm gửi trước ngày 20 tháng 12 năm báo cáo. Thời gian chốt số liệu
báo cáo theo quy định của Chính phủ quy định về chế độ báo
cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 36. Quy
định chuyển tiếp
1. Các doanh nghiệp đã được cấp, cấp lại,
gia hạn giấy phép trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện như
sau:
a) Được tiếp tục thực hiện hoạt động dịch
vụ việc làm cho đến khi giấy phép hết hạn và không bị thu hồi giấy phép do không
đảm bảo điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định này;
b) Nếu thuộc một trong các trường hợp
bị thu hồi giấy phép theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, h khoản 1
Điều 21 Nghị định này hoặc không đảm bảo một trong các điều kiện quy định tại
khoản 1, 2 Điều 14 Nghị định này thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính thực hiện thu hồi theo quy định tại Điều 21 Nghị
định này.
2. Doanh nghiệp đã nộp đủ hồ sơ cấp, cấp
lại, gia hạn giấy phép và đảm bảo các điều kiện cấp giấy phép theo quy định tại
Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều
kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động
dịch vụ việc làm (sau đây viết tắt là Nghị định số 52/2014/NĐ-CP); Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây viết tắt
là Nghị định số 140/2018/NĐ-CP) trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì được cấp,
cấp lại, gia hạn theo quy định tại Nghị định số 52/2014/NĐ-CP và Nghị định số
140/2018/NĐ-CP .
3. Trung tâm dịch vụ việc làm thành
lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của trung tâm dịch vụ
việc làm thì được tiếp tục hoạt động.
Trường hợp trung tâm dịch vụ việc làm
không đảm bảo điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này thì phải bổ sung
đầy đủ điều kiện trong thời hạn 12 tháng; trường hợp không bổ sung đầy đủ thì
phải chấm dứt hoạt động dịch vụ việc làm.
Điều 37. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày
01 tháng 6 năm 2021.
2. Nghị định số 196/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của
trung tâm dịch vụ việc làm; Nghị định số 52/2014/NĐ-CP;
Điều 10, Điều 12 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành.
Điều 38. Trách nhiệm
thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu tổ
chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban
của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;,
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công
báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ
LỤC I
(Kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ)
TT
|
Tên
PHỤ LỤC
|
Mẫu số 01/PLI
|
Phiếu đăng ký (dành cho người lao
động)
|
Mẫu số 01a/PLI
|
Phiếu đăng ký tìm việc làm (dành cho
người lao động)
|
Mẫu số 02/PLI
|
Phiếu đăng ký (dành cho tập thể
người lao động)
|
Mẫu số 03/PLI
|
Phiếu đăng ký (dành cho người sử
dụng lao động)
|
Mẫu số 03a/PLI
|
Phiếu đăng ký giới thiệu/cung ứng lao
động
|
Mẫu số 04/PLI
|
Theo dõi tình trạng việc làm của người
lao động được giới thiệu hoặc cung ứng
|
Mẫu số 05/PLI
|
Báo cáo tình hình hoạt động dịch vụ
việc làm sáu tháng đầu năm hoặc cả năm (dành cho Trung tâm dịch vụ việc làm)
|
Mẫu số 01/PLI
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM...
PHIẾU ĐĂNG KÝ
(Dành cho người lao
động)
Mã số(1): ……………………………
1. Thông tin cá nhân
|
Ho và tên*: …………………………………………..
|
Số CMND/CCCD*: …………………….
|
Ngày sinh*:
...........................................................
|
Giới tính* [ ] Nam [ ] Nữ
|
Dân tộc*:
..............................................................
|
Tôn giáo: ..............................................
|
Nơi thường trú*: Tỉnh .......................
huyện .......................... xã ........................................
Địa chỉ cụ thể*: ........................................................................................................................
|
Nơi ở hiện nay* ........................................:
Tỉnh ................ huyện …………. xã ………………..
Địa chỉ cụ thể*: ...........................................................................................................................
|
Thông
tin liên lạc
|
Số điện thoại*:
.........................................................................................................
|
Email: ......................................................................................................................
|
Liên hệ khác (nếu
có): ..............................................................................................
|
Đối tượng ưu tiên (nếu có)
[ ] Người khuyết tật [ ] Người dân tộc thiểu số [ ] Người thuộc hộ nghèo, cận nghèo
[ ] Bộ đội xuất ngũ [ ] Khác (ghi rõ):
............................................................................
|
2. Trình độ học vấn, chuyên môn kỹ
thuật
|
Trình độ học vấn*:
|
[ ] Chưa tốt nghiệp Tiểu học
|
[ ] Tốt nghiệp Tiểu học
|
|
[ ] Tốt nghiệp Trung học cơ sở
|
[ ] Tốt nghiệp Trung học phổ
thông
|
Trình độ CMKT cao nhất*:
|
[ ] Chưa qua đào tạo
[ ] Sơ cấp
[ ] Cao đẳng
[ ] Thạc sĩ
|
[ ] CNKT không bằng
[ ] Trung cấp
[ ] Đại học
[ ] Tiến sĩ
|
Chuyên ngành đào tạo:
…………….
…………….
……………
|
Trình độ CMKT khác:
|
[ ] Chưa qua đào tạo
[ ] Sơ cấp
[ ] Cao đẳng
[ ] Thạc sĩ
|
[ ] CNKT không bằng
[ ] Trung cấp
[ ] Đại học
[ ] Tiến sĩ
|
Chuyên ngành đào tạo:
……………
……………
……………
|
Trình độ khác
|
1: …………………………………………………………………..
2: …………………………………………………………………..
|
Trình độ kỹ năng nghề (nếu có): …………………….
Bậc: ……………………………….
|
Trình
độ ngoại ngữ
|
Ngoại ngữ 1:
…………………………… Chứng chỉ: ………………………………….
Khả năng sử dụng: [ ] Tốt [ ] Khá [ ] Trung bình
Ngoại ngữ 2: ……………………………
Chứng chỉ: …………………………………..
Khả năng sử dụng: [ ] Tốt [ ] Khá [ ] Trung bình
|
Trình
độ tin học
|
[ ] Tin học văn phòng …………………………………………………………………..
Khả năng sử dụng: [ ] Tốt [ ] Khá [ ] Trung bình
[ ] Khác:
Khả năng sử dụng: [ ] Tốt [ ] Khá [ ] Trung bình
|
Kỹ năng mềm
|
[ ] Giao tiếp
|
[ ] Thuyết trình
|
[ ] Quản lý thời gian
|
[ ] Quản lý nhân sự
|
[ ] Tổng hợp, báo cáo
|
[ ] Thích ứng
|
[ ] Làm việc nhóm
|
[ ] Làm việc độc lập
|
[ ] Chịu được áp lực công việc
|
[ ] Theo dõi giám sát
|
[ ] Tư duy phản biện
|
|
[ ] Kỹ năng mềm
khác: ……………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kinh nghiệm làm việc (nếu có)
Tên đơn
vị
|
Chức
vụ
|
Công
việc chính
|
Thời
gian
|
………………………
|
………………………
|
………………………
|
.../20… - …/20....
|
………………………
|
………………………
|
………………………
|
.../20… - …/20....
|
………………………
|
………………………
|
………………………
|
.../20… - …/20....
|
[ ] Đã từng làm
việc ở nước ngoài tại ……………………………………………………………….
|
4. Đăng ký dịch vụ (tích dấu “X” vào các dịch vụ đăng ký)
|
[ ] Tư vấn chính sách pháp luật lao
động
[ ] Tư vấn việc làm
[ ] Tư vấn về đào tạo, kỹ năng nghề
[ ] Đăng ký
tìm việc làm à
bổ sung thông tin tại Mẫu số 01a/PLI
[ ] Khác
…………………………………………………………………………..
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
|
Ghi chú: Người lao động điền thông tin vào “……” và tích
“X” vào [ ] tương ứng với nội dung trả lời.
(1) Mã số do trung tâm dịch vụ việc
làm ghi.
Mẫu số 01a/PLI
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM...
PHIẾU ĐĂNG KÝ TÌM VIỆC LÀM
(Dành cho người lao
động)
Mã số
(1) …………………………
Việc làm mong muốn:
|
Loại hình doanh nghiệp: [ ] Nhà nước
|
[ ] Ngoài nhà nước
|
[ ] Có vốn đầu tư nước ngoài
|
Tên công việc*
………………………………………………………………………………….
|
Mô tả công việc*
…………………………………………………………………………………
|
Mã nghề(2): ………………………………………………………………………………………
|
Cấp 1:
|
Cấp 2:
|
Cấp 3:
|
cấp 4:
|
Chức vụ*:
|
[ ] Nhân viên
|
[ ] Quản lý
|
[ ] Lãnh đạo
|
|
[ ] Khác (ghi rõ):
………………………………………………………………..
|
Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực
cần tìm:
[ ] Không có [ ] Dưới 1 năm [ ] Từ 1
đến 2 năm [ ] Từ 2 đến 5 năm [ ] Trên 5 năm
|
Nơi làm việc ưu tiên
|
Ưu tiên 1: Tỉnh
………………………………….. Quận/huyện/KCN ……………………
|
Ưu tiên 2: Tỉnh …………………………………..
Quận/huyện/KCN
……………………
|
Loại hợp đồng
LĐ:
|
[ ] Không xác định thời hạn
|
[ ] Xác định thời hạn dưới 12 tháng
|
|
[ ] Xác định thời hạn từ 12 tháng
đến 36 tháng
|
Khả năng đáp ứng:
|
[ ] Làm ca
|
[ ] Đi công tác
|
[ ] Đi biệt phái
|
Hình thức làm việc:
|
[ ] Toàn thời gian
|
[ ] Bán thời gian
|
Mục đích làm việc:
|
[ ] Làm việc lâu dài
|
[ ] Làm việc tạm thời
|
[ ] Làm thêm
|
Mức lương*:
|
- Lương tháng (VN đồng):
[ ] Dưới 5 triệu; [ ] 5 -10 triệu; [
] 10 - 20 triệu; [ ] 20 - 50 triệu; [ ] >50 triệu
- [ ] Lương ngày …………………. vnđ/ngày
- [ ] Lương giờ …………………. vnđ/giờ
- [ ] Thỏa thuận khi phỏng vấn
- [ ] Hoa hồng theo doanh thu/sản phẩm.
|
Chế độ
phúc lợi
|
Hỗ trợ ăn: [ ] 1 bữa [ ] 2 bữa [ ] 3 bữa
[ ] Bằng tiền
|
[ ] Đóng BHXH, BHYT, BHTN; [ ] BH
nhân thọ; [ ] Trợ cấp thôi việc [ ]
Nhà trẻ
|
[ ] Xe đưa đón
[ ] Hỗ trợ đi lại [ ] Ký túc xá [ ] Hỗ
trợ nhà ở [ ] Đào tạo
|
[ ] Lối đi/thiết bị hỗ trợ cho
người khuyết tật [ ] Cơ hội thăng tiến
[ ] Khác …………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
|
Điều
kiện làm việc
|
Nơi làm việc
|
[ ] Trong
nhà [ ] Ngoài trời
[ ] Hỗn hợp
|
Trọng lượng nâng
|
[ ] Dưới
5kg [ ] 5 - 20 kg [ ] Trên 20
kg
|
Đứng hoặc đi lại
|
[ ] Hầu như không
có [ ] Mức trung bình [ ] cần đứng/đi lại nhiều
|
Nghe nói
|
[ ] Không cần thiết
[ ] Nghe nói cơ bản [ ] Quan trọng
|
Thị lực
|
[ ] Mức bình thường
[ ] Nhìn được vật/chi tiết nhỏ
|
Thao tác bằng tay
|
[ ] Lắp ráp đồ vật lớn [ ]
Lắp ráp đồ vật nhỏ [ ] Lắp ráp đồ vật rất nhỏ
|
Dùng 2 tay
|
[ ] Cần 2 tay [ ] Đôi khi cần 2 tay [ ] Chỉ cần 1 tay [ ] Trái [ ] Phải
|
Sẵn sàng làm việc*
|
[ ] Làm việc
ngay [ ] Làm việc sau ( ) tháng
|
Hình thức tuyển dụng*
|
[ ] Trực tiếp [ ] Qua điện
thoại [ ] Phỏng vấn Online [ ] Nộp CV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
|
Ghi chú: Người lao động điền thông tin vào “…….” và tích “X” vào [ ] tương ứng với nội dung trả
lời.
(1) Mã số do trung tâm dịch vụ việc làm
ghi (trùng với mã số của người lao động đăng ký ở Mẫu số 01/PLI).
(2) Mã nghề do trung tâm dịch vụ việc
làm ghi, mã hóa.
Mẫu số 02/PLI
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM...
PHIẾU ĐĂNG KÝ
(Dành cho tập thể người lao
động)
Mã số(1): ………………………
1. Thông tin tập thể người lao động
|
Tập thể người lao động đến từ * ………………………………………………………………….
Số lượng*:……………………………………………………………………………………………..
|
Họ và tên người đại diện*: ………………………………………………………………………….
|
Địa chỉ liên hệ*: ………………………………………………………………………………………..
|
Thông
tin liên lạc
|
Số điện thoại*:
……………………………………………………………………
|
Email:
………………………………………………………………………………
|
Liên hệ khác (nếu có): …………………………………………………………
|
2. Đăng ký dịch vụ (tích dấu “X” vào các dịch vụ đăng ký)
|
[ ] Tư vấn chính sách, pháp luật lao động
[ ] Tư vấn việc làm
[ ] Tư vấn về đào tạo, kỹ năng nghề
[ ] Khác
………………………………………………………………………
|
3. Thời gian đăng ký: ………………………………………………………………………
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN
|
Ghi chú: Người đại diện điền thông tin vào “……..” và tích “X”
vào [ ] tương ứng với nội dung trả lời.
(1) Mã số do trung tâm dịch vụ việc
làm ghi.
Mẫu số 03/PLI
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM...
PHIẾU ĐĂNG KÝ
(Dành cho người sử dụng lao
động)
Mã số(1):........................
1. Thông tin người sử dụng lao
động
|
Tên doanh nghiệp/người tuyển dụng*:
.....................................................
|
Chủ thể tuyển dụng: [ ] Cá nhân à
bắt buộc CMND/CCCD [ ] Doanh nghiệp
à Bắt buộc mã số thuế
|
Mã số thuế/CMND/CCCD*:
....................................................................
|
Loại hình doanh nghiệp*: [ ] Nhà
nước [ ] Ngoài nhà nước [ ] Có vốn đầu tư nước ngoài
|
Địa chỉ* : Tỉnh .................................
Huyện ......................... Xã................
Địa chỉ cụ thể*:
.................................................................................
[ ]
KCN:.............................................................................................
|
Số điện thoại*:
.......................................
|
Email*:
......................................................
|
Ngành kinh doanh chính*:
[ ] Nông, lâm nghiệp và thủy sản
[ ] Công nghiệp, chế biến, chế tạo
[ ] SX và phân phối điện, khí
đốt, hơi nước và điều hòa không khí
[ ] Vận tải, kho bãi
[ ] Thông tin và truyền thông
[ ] Hoạt động kinh doanh bất động
sản
[ ] Hoạt động hành chính và dịch
vụ hỗ trợ
[ ] Y tế và hoạt động trợ giúp xã
hội
[ ] Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô
tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
[ ] Hoạt động làm thuê và các công
việc trong hộ gia đình
|
[ ] Khai khoáng
[ ] Xây dựng
[ ] Cung cấp nước, hoạt động quản
lý và xử lý nước thải, rác thải
[ ] Dịch vụ lưu trú và ăn uống
[ ] Hoạt động tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm
[ ] Hoạt động chuyên môn, khoa
học và công nghệ
[ ] Giáo dục và đào tạo
[ ] Nghệ thuật, vui chơi và giải
trí
[ ] Hoạt động của ĐCS, tổ chức CT-XH,
QLNN, ANQP, BĐXH bắt buộc
[ ] Hoạt động, dịch vụ khác
[ ] Hoạt động của các tổ chức và cơ
quan quốc tế
|
|
Mặt hàng/sản phẩm dịch vụ chính*:
.................................................................
|
Quy mô lao động*:
|
[ ] < 10 [ ] 10-50 [ ] 51 - 100
[ ] 101 -200 [ ] 201 -500 [ ] 500-1.000
[ ] 1.000 - 3.000
[ ] 3.000 - 10.000 [ ] >10.000
|
Số lao động tuyển dụng 6 tháng tới:
...............
|
2. Đăng
ký dịch vụ (tích dấu “X” vào các dịch vụ đăng ký)
|
[ ] Tư vấn chính sách, pháp
luật lao động
[ ] Tư vấn tuyển lao động, quản trị
và phát triển nguồn nhân lực
[ ] Tư vấn sử dụng lao động và phát
triển việc làm
[ ] Đăng ký giới thiệu, cung
ứng lao động à bổ sung thông
tin tại Mẫu số 03a/PLI
[ ] Khác (ghi rõ):
|
3. Thời gian đăng ký:…………………………………………………………………………………
|
4. Thông tin người đại diện doanh
nghiệp đăng ký
|
Họ và tên*:
..........................................
|
Chức vụ:
......................................
|
Số điện thoại*:
...............................................................................................
|
Hình thức liên hệ khác (nếu có): ....................................................................
|
|
|
|
|
|
.....,
ngày...tháng...năm...
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
|
Ghi chú: Người đăng ký điền thông tin vào “.......” và tích “X” vào [ ] tương
ứng với nội dung trả lời.
(1) Mã số do trung tâm dịch vụ việc
làm ghi.
Mẫu số 03a/PLI
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM...
PHIẾU ĐĂNG KÝ GIỚI THIỆU/CUNG ỨNG LAO
ĐỘNG
(Dành cho người sử dụng lao động)
Mã số(1)
....................................
1. Thông tin tuyển dụng
|
Tên công việc*:
.....................................................
|
Số lượng tuyển*: ............
|
Mô tả công việc*: ............................................................................................
|
Mã nghề (2):
|
Cấp 1:
..................................................
|
Cấp 2:
...............................................
|
Cấp 3:
..................................................
|
Cấp 4:
...............................................
|
Chức vụ*: [ ] Nhân
viên [ ] Quản lý [ ] Lãnh đạo
[ ] Khác (ghi rõ): ...........................................................................................
|
Trình độ học vấn*:
[ ] Chưa tốt nghiệp tiểu học [ ] Tốt nghiệp tiểu học
[ ] Tốt nghiệp Trung học cơ sở [ ] Tốt nghiệp
Trung học phổ thông
|
Trình
độ CMKT*:
|
[ ] Chưa qua đào tạo
[ ] Sơ cấp
[ ] Cao đẳng
[ ] Thạc sĩ
|
[ ] CNKT không bằng
[ ] Trung cấp
[ ] Đại học
[ ] Tiến sĩ
|
Chuyên ngành đào tạo:
...........................
...........................
...........................
|
Trình
độ khác
|
1:
..............................................................................................
2:
..............................................................................................
|
Trình độ kỹ năng nghề: Bậc:
|
Trình
độ ngoại ngữ
|
Ngoại ngữ 1: ......................................
Chứng chỉ .................
Khả năng sử dụng:
[ ] Tốt [ ] Khá [ ] Trung
bình
Ngoại ngữ 2: ......................................
Chứng chỉ .................
Khả năng sử dụng:
[ ] Tốt [ ] Khá [ ] Trung
bình
|
Trình
độ tin học
|
[ ] Tin học văn phòng
...........................................................
Khả năng sử dụng:
[ ] Tốt [ ] Khá [ ] Trung
bình
[ ] Khác:
.............................................................................
Khả năng sử dụng:
[ ] Tốt [ ] Khá [ ] Trung
bình
|
Kỹ năng mềm
|
[ ] Giao tiếp
[ ] Thuyết
trình [ ] Quản lý thời gian
[ ] Quản lý nhân sự [ ] Tổng hợp, báo cáo [ ] Thích ứng
[ ] Làm việc nhóm
[ ] Làm việc
độc lập [
] Chịu được áp lực công việc
[ ] Theo dõi giám sát [ ] Tư duy phản biện
[ ] Kỹ năng mềm khác:
.......................................................
|
Yêu cầu kinh nghiệm:
[ ] Không yêu cầu
[ ] Dưới 1 năm [ ] Từ 1 đến 2 năm [ ] Từ 2
đến 5 năm [ ] Trên 5 năm
|
Nơi làm việc dự kiến: Tỉnh .................
Quận/huyện/KCN………………………………….
|
Loại hợp đồng LĐ: [ ] Không xác
định thời hạn
[ ] Xác định thời hạn dưới 12 tháng
[ ] Xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng
|
Yêu cầu thêm: [ ] Làm
ca; [ ] Đi công tác; [ ] Đi biệt
phái
|
Hình thức làm việc*: [ ] Toàn thời
gian; [ ] Bán thời gian
|
Mục đích làm việc: [ ] Làm việc lâu
dài; [ ] Làm việc tạm thời; [
] Làm thêm
|
Mức lương*: - Lương tháng (VN đồng):
[ ] <5 triệu;
[ ] 5 -10 triệu; [ ] 10 - 20 triệu;
[ ] 20 - 50 triệu; [ ] >50 triệu
- [ ] Lương ngày ………/ngày
- [ ] Lương giờ ………/giờ
- [ ] Thỏa thuận khi phỏng vấn
- [ ] Hoa hồng theo doanh thu/sản phẩm
|
Chế độ
phúc lợi*
|
Hỗ trợ ăn: [ ] 1 bữa;
[ ] 2 bữa; [ ] 3 bữa; [ ]
Bằng tiền: ..........; [ ] Không hỗ trợ
|
[ ] Đóng BHXH, BHYT,
BHTN; [ ] BH nhân thọ; [ ]
Trợ cấp thôi việc; [ ] Nhà trẻ
|
[ ] Xe đưa
đón; [ ] Hỗ trợ đi lại; [ ]
Ký túc xá; [ ] Hỗ trợ nhà ở; [
] Đào tạo
|
[ ] Lối đi/thiết bị hỗ trợ cho
người khuyết tật [ ] Cơ hội thăng tiến
[ ] Khác
................................................................................
|
Điều
kiện làm việc*
|
Nơi làm việc
|
[ ] Trong nhà; [ ] Ngoài
trời; [ ] Hỗn hợp
|
Trọng lượng nâng
|
[ ] Dưới 5 kg [ ] 5 -
20 kg [ ] Trên 20 kg
|
Đứng hoặc đi lại
|
[ ] Hầu như không có; [
] Mức trung bình; [ ] Cần đứng/đi lại nhiều
|
Nghe nói
|
[ ] Không cần thiết; [ ]
Nghe nói cơ bản; [ ] Quan trọng
|
Thị lực
|
[ ] Mức bình thường; [ ]
Nhìn được vật/chi tiết nhỏ;
|
Thao tác bằng tay
|
[ ] Lắp ráp đồ vật lớn;
[ ] Lắp ráp đồ vật nhỏ; [ ] Lắp ráp đồ vật rất nhỏ
|
Dùng 2 tay
|
[ ] Cần 2 tay; [ ] Đôi khi
cần 2 tay; [ ] Chỉ cần 1 tay; [ ] Trái; [
] Phải
|
Đối tượng ưu tiên: [ ] Người khuyết
tật; [ ] Bộ đội xuất ngũ; [ ] Người thuộc hộ nghèo, cận nghèo
[ ] Người dân tộc thiểu số; [ ]
Khác (ghi rõ:....................
|
Hình thức tuyển dụng*: [ ] Trực
tiếp; [ ] Qua điện thoại;
[ ] Phỏng vấn online; [ ] Nộp CV
|
Thời hạn tuyển dụng*: ngày
tháng năm
|
Mong muốn của doanh nghiệp đối với TTDVVL:
[ ] Tư vấn; [ ] GT việc làm; [ ] Cung ứng LĐ
|
2. Thông tin người liên hệ tuyển
dụng
|
Họ và tên*: ……………………………………
|
Chức vụ*: ……………………………………
|
Số điện thoại*: ………………………………
Nhận SMS thông báo ứng tuyển
[ ] Có [ ] Không
|
Email*: …………………………………………
Nhận email thông báo ứng tuyển
[ ] Có [ ] Không
|
Hình thức liên hệ khác (nếu có):
.....................................................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....,
ngày...tháng...năm...
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
|
Ghi chú: Người đại diện điền thông tin vào “......” và tích “X” vào [ ] tương
ứng với nội dung trả lời.
(1) Mã số do trung tâm dịch vụ việc làm
đánh số trùng với mã số của người đại diện đăng ký ở Mẫu số 03/PLL
(2) Mã nghề do trung tâm dịch vụ việc
làm ghi, mã hóa.
Mẫu số 04/PLI
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM...
THEO DÕI TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM
STT
|
Thông
tin người lao động
|
Thông
tin người sử dụng lao động
|
Tình
trạng việc làm
|
Ghi
chú
|
Mã
số
|
Họ
và tên
|
Mã
số
|
Tên
doanh nghiệp
|
Vị
trí việc làm
|
Mã
nghề
|
Mức
lương
|
Ngày
bắt đầu làm việc
|
Thời
hạn HĐLĐ
|
Ngày
kết thúc làm việc thực tế
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 2: Ghi theo mã số đã đặt cho người
lao động tại Mẫu số 01/PLI.
- Cột 4: Ghi theo mã số đã đặt cho người
sử dụng lao động tại Mẫu số 03/PLL
- Cột 7: Ghi theo mã nghề cấp 4 tại
Mẫu số 03a/PLL
- Cột 10: Thời hạn hợp đồng: Đối với Hợp
đồng lao động không xác định thời hạn (ghi KXĐ), đối với Hợp đồng lao động xác
định thời hạn (ghi thời gian của Hợp đồng), đối với Hợp đồng lao động theo mùa
vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 03 tháng (ghi MV).
- Cột 9,11: Ghi cụ thể ngày, tháng, năm
người lao động bắt đầu làm việc hoặc kết thúc làm việc thực tế.
Mẫu số 05/PLI
CƠ QUAN,
TỔ CHỨC
TRỰC TIẾP QUẢN LÝ
TRUNG TÂM DỊCH VỤ
VIỆC LÀM ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC
LÀM
(06 tháng đầu
năm................./Năm)
Kính
gửi:
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp.
|
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Trụ sở, chi nhánh, văn phòng
của Trung tâm (nêu rõ địa chỉ của trụ sở chính,
từng chi nhánh, văn phòng của Trung tâm)
2. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Số
lượng (Người)
|
Trình
độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất (Người)
|
Đại
học trở lên
|
Cao
đẳng
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Lãnh đạo Trung tâm
|
|
|
|
|
2
|
Tư vấn, giới thiệu việc làm, cung
ứng và tuyển lao động
|
|
|
|
|
3
|
Thu thập, phân tích và cung ứng thông
tin thị trường lao động
|
|
|
|
|
4
|
Bảo hiểm thất nghiệp (nếu có)
|
|
|
|
|
5
|
Khác
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Kế
hoạch sáu tháng (hoặc cả năm)
|
Thực
hiện trong kỳ trước
|
Thực
hiện trong kỳ báo cáo
|
1
|
Tổ chức phiên giao dịch việc làm
|
|
|
|
|
1.1
|
Số phiên đã thực hiện
|
Phiên
|
|
|
|
1.2
|
Số doanh nghiệp tham gia phiên giao
dịch việc làm
|
Doanh
nghiệp
|
|
|
|
1.3
|
Số người lao động được tư vấn tại phiên
giao dịch việc làm
|
Người
|
|
|
|
1.4
|
Số người lao động được phỏng vấn
tại phiên giao dịch việc làm
|
Người
|
|
|
|
1.5
|
Số người lao động nhận được việc làm
sau khi phỏng vấn tại phiên giao dịch việc làm
|
Người
|
|
|
|
2
|
Hoạt động tư vấn
|
|
|
|
|
2.1
|
Số người lao động được tư vấn
|
Người
|
|
|
|
a
|
Số người lao động được tư vấn việc
làm
|
Người
|
|
|
|
b
|
Số người có trình độ từ sơ cấp nghề
trở lên
|
Người
|
|
|
|
2.2
|
Số người sử dụng lao động được tư
vấn
|
Người
|
|
|
|
3
|
Hoạt động giới thiệu việc làm, cung
ứng và tuyển lao động
|
|
|
|
|
3.1
|
Số người đăng ký tìm việc làm
|
Người
|
|
|
|
a
|
Số người đăng ký tìm việc làm có trình
độ từ sơ cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
|
b
|
Số người đăng ký tìm việc làm được giới
thiệu việc làm
|
Người
|
|
|
|
-
|
Trong đó: Số người có trình độ từ sơ
cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
|
c
|
Số người được tuyển dụng do Trung
tâm giới thiệu
|
Người
|
|
|
|
-
|
Trong đó: Số người có trình độ từ sơ
cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
|
3.2
|
Số lao động do người sử dụng lao
động đề nghị cung ứng/tuyển lao động
|
Người
|
|
|
|
a
|
Số người có trình độ từ sơ cấp nghề
trở lên
|
Người
|
|
|
|
b
|
Số lao động đã cung ứng/tuyển theo đề
nghị của người sử dụng lao động
|
Người
|
|
|
|
-
|
Trong đó: Số người có trình độ từ sơ
cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
|
c
|
Số lao động cung ứng/tuyển được
người sử dụng lao động tuyển dụng
|
Người
|
|
|
|
-
|
Trong đó: Số người có trình độ từ sơ
cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
|
4
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn (nếu
có)
|
|
|
|
|
4.1
|
Số người được Trung tâm đào tạo, nâng
cao kỹ năng
|
Người
|
|
|
|
a
|
Số người tham gia các khóa đào tạo
kỹ năng (kỹ năng xin việc, phỏng vấn, làm việc nhóm,...)
|
Người
|
|
|
|
b
|
Số người tham gia các khóa đào tạo nghề
nghiệp
|
Người
|
|
|
|
4.2
|
Số người được Trung tâm đào tạo tìm
được việc làm qua Trung tâm
|
Người
|
|
|
|
5
|
Thực hiện chính sách bảo hiểm
thất nghiệp (nếu có)1
|
|
|
|
|
5.1
|
Số người lao động đã nộp hồ sơ đề nghị
hưởng bảo hiểm thất nghiệp
|
Người
|
|
|
|
5.2
|
Số người có quyết định hưởng trợ
cấp thất nghiệp
|
Người
|
|
|
|
5.3
|
Số người được tư vấn, giới thiệu
việc làm
|
Người
|
|
|
|
-
|
Trong đó, số người được giới thiệu việc
làm
|
Người
|
|
|
|
5.4
|
Số người được hỗ trợ đào tạo nghề
|
Người
|
|
|
|
6. Thu thập, phân tích, dự báo và cung
ứng thông tin thị trường lao động
Ghi cụ thể kết quả thông tin thu thập
được trong kỳ (số lượng người tìm việc, số lượng việc làm trống, liệt kê các
sản phẩm phân tích dự báo đã thực hiện trong kỳ,...)
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác
(nếu có)
III. ĐÁNH GIÁ
1. Những mặt được.
2. Những hạn chế và nguyên nhân.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (nếu có)
|
.....,
ngày...tháng...năm...
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Báo cáo sáu tháng đầu năm Trung tâm Dịch vụ việc làm không báo cáo mục
I.
____________________
1.
Chỉ trung tâm dịch vụ việc làm có nhiệm vụ quy định tại khoản 6 Điều 7 Nghị
định này thực hiện báo cáo nội dung này
PHỤ LỤC II
(Kèm
theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
TT
|
Tên
mẫu
|
Mẫu số 01/PLII
|
Giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm
|
Mẫu số 02/PLII
|
Đơn đề nghị cấp (gia hạn, cấp lại) giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm
|
Mẫu số 03/PLII
|
Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt
động dịch vụ việc làm
|
Mẫu số 04/PLII
|
Lý lịch tự thuật của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
|
Mẫu số 05/PLII
|
Đơn đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm
|
Mẫu số 06/PLII
|
Quyết định thu hồi giấy phép hoạt
động dịch vụ việc làm
|
Mẫu số 07/PLII
|
Văn bản đồng ý rút tiền ký quỹ
|
Mẫu số 08/PLII
|
Báo cáo tình hình hoạt động của doanh
nghiệp/chi nhánh hoạt động dịch vụ việc làm (dành cho doanh nghiệp/chi nhánh
hoạt động dịch vụ việc làm)
|
Mẫu số 09/PLII
|
Báo cáo tình hình hoạt động dịch vụ
việc làm sáu tháng đầu năm hoặc cả năm (dành cho cơ quan chủ quản trực tiếp Trung
tâm dịch vụ việc làm)
|
Mẫu số 01/PLII
CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC
CÓ THẨM QUYỀN(1)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC
LÀM
Mã số
giấy phép:...(2)../20..(3)...
Cấp lần đầu: ngày... tháng... năm...(4)
Thay đổi lần thứ: ………, ngày.... tháng...
năm...
(...............(5).............)
1. Tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt:..(6) ..........................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):..(7) ...............................................
2. Mã số doanh nghiệp: ...(8) .............................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: .....................
Email: .......................... Website .................................................
4. Người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm
Họ và tên: .........................
Giới tính: ..................... Sinh ngày: ..........................................
Chức danh: .................................................(9) ....................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Ngày cấp: .................................................Nơi cấp: ...........................................................
5. Thời hạn hiệu lực của giấy phép
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký
và có thời hạn là.... tháng(10)./.
Nơi nhận:
- .....;
- .....
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định tại Điều 15 Nghị định này.
(2) Số thứ tự giấy phép.
(3) Năm ban hành.
(4) Ngày, tháng, năm của giấy phép
được cấp lần đầu, trường hợp giấy phép đã được cấp theo mẫu ban hành kèm theo
Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ thì viết
ngày, tháng, năm của giấy phép đã được cấp.
(5) Ghi: gia hạn hoặc cấp lại.
(6) Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt
theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(7) Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(8) Mã số doanh nghiệp theo Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(9) Chức danh người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm.
(10) Trường hợp cấp lại giấy phép
hoạt động dịch vụ việc làm mà thời hạn cấp lại có ngày lẻ không trọn tháng thì
ghi rõ số tháng, số ngày.
Mẫu số 02/PLII
TÊN
DOANH NGHIỆP(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……...,
ngày … tháng … năm ...…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
...(2)... giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Kính
gửi: .........(3).................................................
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
.................................................(1).............................
2. Mã số doanh nghiệp: .................................................(4).........................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................................
Điện thoại: .................Email: ...............................Website ........................................................
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp:
Họ và tên: ........................
Giới tính ..................Sinh ngày: ......................................................
Chức danh: .................................................(5)...........................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ..................................................................................................
Ngày cấp:
....................................................... Nơi cấp: ...........................................................
5. Mã số giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm:....(6)....ngày cấp:....(7) .... Nội dung đề nghị:...(2)...giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm đối với ...............(1)..................
(8) ........................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về hoạt động dịch vụ
việc làm.
Hồ sơ kèm theo gồm:
....................................................................................................
Nơi nhận:
- ....;
- ....
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP(9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp hoặc
gia hạn hoặc cấp lại giấy phép.
(2) Ghi; cấp hoặc gia hạn hoặc cấp
lại theo, đề nghị của doanh nghiệp.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định tại Điều 15 Nghị định này.
(4) Mã số doanh nghiệp theo giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5) Chức danh người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm.
(6) Mã số giấy phép hoạt động dịch vụ
việc làm đã được cấp (nếu có).
(7) Ngày cấp của giấy phép đã được
cấp (nếu có).
(8) Ghi lý do quy định tại khoản 1
Điều 20 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại giấy phép.
(9) Chức danh của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp.
Mẫu số 03/PLII
TÊN
NGÂN HÀNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN TIỀN KÝ QUỸ
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC
LÀM
Căn cứ Nghị định số .../..../NĐ-CP
ngày....tháng ... năm....của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và
Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động
dịch vụ việc làm.
Ngân hàng: .........................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ...............................................................................................................
CHỨNG
NHẬN
Tên doanh nghiệp: ..............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Đã nộp tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc
làm như sau:.....................................................
Số tiền ký quỹ: .....................................................................................................................
Số tiền bằng chữ: ................................................................................................................
Số tài khoản ký quỹ: ............................................................................................................
Tại ngân hàng: .....................................................................................................................
Ngày ký quỹ: ........................................................................................................................
Số hợp đồng ký quỹ: ......................................
ngày ............................................................
Được hưởng lãi suất: ..........................................................................................................
|
ĐẠI
DIỆN NGÂN HÀNG
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu số 04/PLII
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên: ........................................ Giới tính:
..............................................................
2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: .................... Số giấy chứng
thực cá nhân: ...............
Ngày cấp:
.................................................... Nơi
cấp: ........................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................
4. Tình trạng
hôn nhân: .......................................................................................................
5. Quốc tịch gốc: .................................................................................................................
6. Quốc tịch hiện tại: ...........................................................................................................
7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên
môn: ..........................................................................
8. Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện
tại: .............................................................................
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
III.
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9. Làm việc ở nước ngoài:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
10. Làm việc ở Việt Nam:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
IV.
LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11. Vi phạm pháp luật Việt Nam (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình
thức xử lý)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
12. Vi phạm pháp luật nước ngoài (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức
xử lý)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng
sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
.....,
ngày... tháng.... năm....
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05/PLII
TÊN
DOANH NGHIỆP(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……...,
ngày … tháng … năm ...…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thu hồi giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm
Kính
gửi: .......... (2) ..........
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
...................... (1) .................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
Điện thoại: .....................................; E-mail: ..............................................; Website: ..........
3. Mã số doanh nghiệp: ..............................................(3) ......................................................
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp
Họ và tên:
............................. Giới tính: ......................
Sinh ngày:.......................................
Chức danh: ..............................................(4).........................................................................
5. Mã số giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm:
..................................................................
Ngày cấp: ..............................................
thời hạn: ..............................................................
Đề nghị ………………..(2)…………………
thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đối với
............................ (1) ..............
Lý do thu hồi: ......................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về dịch vụ việc làm.
Hồ sơ kèm theo gồm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- ....;
- ....
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP(9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
(2) Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(3) Mã số doanh nghiệp theo Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(4) Chức danh của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp.
Mẫu số 06/PLII
CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC
CÓ THẨM QUYỀN(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../QĐ-(2)
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm
CHỨC
VỤ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số .../…/NĐ-CP ngày... tháng... năm…… của Chính phủ
quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm
dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
Theo đề nghị của ...(3)…(4)...tại...(5)...
về việc đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm;
Theo đề nghị của ....(6)
......
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu
hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm:
- Mã số giấy phép: …………………
- Cấp lần đầu ngày....tháng…. năm...., thay đổi lần thứ……, ngày ....
tháng....năm…… cấp cho ...(4)..., địa chỉ trụ
sở chính tại:………, mã số doanh nghiệp ……
Lý do thu hồi:
....................................................................................................................
Điều 2.
...(4)...thực hiện các trách nhiệm theo quy định
tại Nghị định số ..../..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
Điều 3. Trách
nhiệm tổ chức thực hiện…(7)...
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày....tháng…… năm……/.
Nơi nhận:
- ....;
- ....
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
(2) Chữ viết tắt
tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền soạn thảo văn bản.
(3) Chức danh người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
(4) Tên doanh nghiệp đề nghị thu hồi giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm.
(5) Số hiệu, ngày tháng năm ban hành
văn bản đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
của doanh nghiệp.
(6) Đơn vị thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
về lĩnh vực dịch vụ việc làm theo phân công của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(7) Ghi cụ thể cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp và cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định.
Mẫu số 07/PLII
Kính
gửi:
|
...................(3)
..........................
...................(4) ..........................
|
Căn cứ Nghị định số..../……/NĐ-CP ngày… tháng...năm... của Chính phủ quy định
chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc
làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
Xét đề nghị của ...(3)... đề
nghị rút tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm và hồ sơ kèm theo, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ...(1)... có ý kiến như sau:
1. Đồng ý với đề nghị rút tiền ký quỹ
hoạt động dịch vụ việc làm của.....(3)..., địa chỉ doanh nghiệp ...........,
mã số doanh nghiệp: ......., mã số giấy phép (nếu có): ............... để thực
hiện ...........(5)............
2. ...(3)..., Ngân hàng...(4)
....có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định về ký quỹ của doanh nghiệp
dịch vụ việc làm./.
Nơi nhận:
- ....;
- ....
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung
ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
công văn.
(3) Tên doanh nghiệp hoạt động dịch
vụ việc làm đề nghị rút tiền ký quỹ (trong trường hợp doanh nghiệp có thay đổi tên,
địa chỉ trụ sở chính thì ghi tên doanh nghiệp hiện tại và tên doanh nghiệp cũ
theo giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đã cấp trong ngoặc đơn, ví dụ: Công
ty cổ phần A (Công ty cổ phần B)).
(4) Tên ngân hàng nhận ký quỹ.
(5) Ghi lý do rút tiền ký quỹ theo quy
định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định này.
Mẫu số 08/PLII
TÊN
DOANH NGHIỆP/
CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ
VIỆC LÀM
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ...... (1)
.........
...(2)... Báo cáo kết quả hoạt
động dịch vụ việc làm 6 tháng đầu năm ... (hoặc năm ...) như sau:
Loại hình chủ sở hữu:(3)
□ Doanh nghiệp nhà nước
□ Doanh nghiệp tư nhân
□ Doanh nghiệp FDI
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Thực
hiện trong kỳ trước
|
Thực
hiện trong kỳ báo cáo
|
1
|
Số người lao động được tư vấn
|
Người
|
|
|
a
|
Số người được tư vấn về việc làm
|
Người
|
|
|
b
|
Số người được tư vấn có trình độ từ
sơ cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
2
|
Số người sử dụng lao động được tư
vấn
|
Người
|
|
|
3
|
Số người đăng ký tìm việc làm
|
Người
|
|
|
a
|
Số người đăng ký tìm việc làm có trình
độ từ sơ cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
b
|
Số người được giới thiệu việc làm
|
Người
|
|
|
-
|
Trong đó: Số người được giới thiệu việc
làm có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
c
|
Số người được tuyển dụng do doanh nghiệp/chi
nhánh giới thiệu
|
Người
|
|
|
-
|
Trong đó: Số người được tuyển dụng có
trình độ từ sơ cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
4
|
Số lao động do người sử dụng lao
động đề nghị cung ứng/tuyển lao động
|
Người
|
|
|
a
|
Số người có trình độ từ sơ cấp nghề
trở lên
|
Người
|
|
|
b
|
Số lao động đã cung ứng/tuyển theo đề
nghị của người sử dụng lao động
|
Người
|
|
|
-
|
Trong đó: Số người
có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
c
|
Số lao động cung ứng/tuyển được
người sử dụng lao động tuyển dụng, trong đó:
|
Người
|
|
|
-
|
Số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật
(từ sơ cấp nghề trở lên)
|
Người
|
|
|
-
|
Số người được ký hợp đồng lao động không
xác định thời hạn
|
Người
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP/CHI NHÁNH(4)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(2) Tên doanh nghiệp/chi nhánh hoạt
động dịch vụ việc làm.
(3) Đánh dấu (X) vào ô tương ứng với
loại hình chủ sở hữu của doanh nghiệp/chi nhánh thực hiện báo cáo.
(4) Chức danh của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/chi nhánh.
Mẫu số 09/PLII
TÊN
CƠ QUAN BÁO CÁO
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC
LÀM
(06 tháng đầu năm
............./Năm)
Kính
gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC DỊCH VỤ
VIỆC LÀM
1. Trung tâm Dịch vụ việc làm
Tổng số Trung tâm dịch vụ việc làm đang
hoạt động tại thời điểm báo cáo là ……… trung tâm. So với
kỳ liền kề trước đó, số lượng Trung tâm dịch vụ việc làm có biến động như sau:
- Tăng: ………trung
tâm (nếu có ghi cụ thể tên trung tâm, địa chỉ);
- Giảm: ………trung
tâm (nếu có ghi cụ thể tên trung tâm, địa chỉ);
- Tổ chức lại ………trung tâm (nếu có ghi cụ thể tên trung tâm, địa chỉ).
2. Doanh nghiệp dịch vụ việc làm
- Số doanh nghiệp đang hoạt động dịch
vụ việc làm tại thời điểm báo cáo là: ……… doanh nghiệp, số
chi nhánh đang hoạt động dịch vụ việc làm tại thời điểm báo cáo là ………chi nhánh.
- Kết quả cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi
giấy phép trong kỳ báo cáo như sau:
+ Số doanh nghiệp được cấp giấy phép
.....................................................
+ Số doanh nghiệp được gia hạn giấy
phép. ..............................................
+ Số doanh nghiệp được cấp lại giấy
phép ................................................
+ Số doanh nghiệp thu hồi giấy phép
..........................................................
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM
DỊCH VỤ VIỆC LÀM
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Kế
hoạch sáu tháng (hoặc cả năm)
|
Thực
hiện trong kỳ trước
|
Thực
hiện trong kỳ báo cáo
|
1
|
Tổ chức phiên giao dịch việc làm
|
|
|
|
|
1.1
|
Số phiên đã thực hiện
|
Phiên
|
|
|
|
1.2
|
Số doanh nghiệp tham gia phiên giao
dịch việc làm
|
Doanh
nghiệp
|
|
|
|
1.3
|
Số người lao động được tư vấn tại
phiên
|
Người
|
|
|
|
1.4
|
Số người lao động được phỏng vấn
tại phiên
|
Người
|
|
|
|
1.5
|
Số người lao động nhận được việc
làm sau khi phỏng vấn tại phiên
|
Người
|
|
|
|
2
|
Hoạt động tư vấn
|
|
|
|
|
2.1
|
Số người lao động được tư vấn
|
Người
|
|
|
|
a
|
Số người lao động được tư vấn việc
làm
|
Người
|
|
|
|
b
|
Số người có trình độ từ sơ cấp nghề
trở lên
|
Người
|
|
|
|
2.2
|
Số người sử dụng lao động được tư
vấn
|
Người
|
|
|
|
3
|
Hoạt động giới thiệu việc làm, cung
ứng và tuyển lao động
|
|
|
|
|
3.1
|
Số người đăng ký tìm việc làm
|
Người
|
|
|
|
a
|
Số người có trình độ từ sơ cấp nghề
trở lên
|
Người
|
|
|
|
b
|
Số người được giới thiệu việc làm
|
Người
|
|
|
|
-
|
Trong đó: Số người có trình độ chuyên
môn kỹ thuật (từ sơ cấp nghề trở lên)
|
Người
|
|
|
|
c
|
Số người được tuyển dụng do Trung tâm
giới thiệu
|
Người
|
|
|
|
-
|
Trong đó: Số người có trình độ từ
sơ cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
|
3.2
|
Số lao động do người sử dụng lao
động đề nghị cung ứng/tuyển lao động, trong đó:
|
Người
|
|
|
|
a
|
Số người có trình độ từ sơ cấp nghề
trở lên
|
Người
|
|
|
|
b
|
Số lao động đã cung ứng/tuyển theo
đề nghị của người sử dụng lao động
|
Người
|
|
|
|
-
|
Trong đó: Số người có trình độ từ sơ
cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
|
c
|
Số lao động cung ứng/tuyển được
người sử dụng lao động tuyển dụng
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số người có trình độ từ sơ
cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
|
4
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn (nếu
có)
|
|
|
|
|
4.1
|
Số người được Trung tâm đào tạo, nâng
cao kỹ năng
|
Người
|
|
|
|
a
|
Số người tham gia các khóa đào tạo kỹ
năng (kỹ năng xin việc, phỏng vấn, làm việc nhóm,...)
|
Người
|
|
|
|
b
|
Số người tham gia các khóa đào tạo nghề
nghiệp
|
Người
|
|
|
|
4.2
|
Số người được Trung tâm đào tạo tìm
được việc làm qua Trung tâm
|
Người
|
|
|
|
5
|
Thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp (nếu có)
|
|
|
|
|
5.1
|
Số người lao động đã nộp hồ sơ đề
nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp
|
Người
|
|
|
|
5.2
|
Số người có quyết định hưởng trợ
cấp thất nghiệp
|
Người
|
|
|
|
5.3
|
Số người được tư vấn, giới thiệu
việc làm
|
Người
|
|
|
|
-
|
Trong đó, số người được giới thiệu việc
làm
|
Người
|
|
|
|
5.4
|
Số người được hỗ trợ học nghề
|
Người
|
|
|
|
III. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Kế
hoạch sáu tháng (hoặc cả năm)
|
Thực
hiện trong kỳ trước
|
Thực
hiện trong kỳ báo cáo
|
1
|
Hoạt động tư vấn
|
|
|
|
|
1.1
|
Số người lao động được tư vấn
|
Người
|
|
|
|
a
|
Số người lao động được tư vấn việc
làm
|
Người
|
|
|
|
b
|
Số người có trình độ từ sơ cấp nghề
trở lên
|
Người
|
|
|
|
1.2
|
Số người sử dụng lao động được tư
vấn
|
Người
|
|
|
|
2
|
Hoạt động giới thiệu việc làm,
cung ứng và tuyển lao động
|
|
|
|
|
2.1
|
Số người đăng ký tìm việc làm
|
Người
|
|
|
|
a
|
Số người có trình độ từ sơ cấp nghề
trở lên
|
Người
|
|
|
|
b
|
Số người được giới thiệu việc làm
|
Người
|
|
|
|
-
|
Trong đó: số người có trình độ từ sơ
cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
|
c
|
Số người được tuyển dụng do doanh nghiệp/chi
nhánh giới thiệu
|
Người
|
|
|
|
-
|
Trong đó: Số người có trình độ từ sơ
cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
|
2.2
|
Số lao động do người sử dụng lao
động đề nghị cung ứng/tuyển lao động
|
Người
|
|
|
|
a
|
Số người có trình độ chuyên môn từ sơ
cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
|
b
|
Số lao động đã cung ứng/tuyển theo đề
nghị của người sử dụng lao động
|
Người
|
|
|
|
-
|
Trong đó: số người có trình độ từ sơ
cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
|
c
|
Số lao động cung ứng/tuyển được
người sử dụng lao động tuyển dụng
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Số người có trình độ từ sơ
cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
|
|
...,
ngày ... tháng... năm ...
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Đối với các bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội chỉ cần báo cáo nội dung
tại mục 1 phần I và các mục 1, 2, 3, 4 phần II.