Tải mẫu giấy đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại ở đâu?

Tập sự hành nghề Thừa phát lại trong thời gian bao lâu? Tải mẫu giấy đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại ở đâu?

Tải mẫu giấy đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại ở đâu?

Mẫu giấy đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại hiện nay được quy định tại Mẫu TP-TPL-04-sđ ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP sửa đổi 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành như sau:

Tải mẫu giấy đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại Tại

Tải mẫu giấy đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại ở đâu?

Tải mẫu giấy đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại ở đâu?

Tập sự hành nghề Thừa phát lại trong thời gian bao lâu?

Căn cứ tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định:

Tập sự hành nghề Thừa phát lại
..
3. Trong trường hợp có lý do chính đáng, người tập sự được tạm ngừng tập sự nhưng phải thông báo bằng văn bản với Văn phòng Thừa phát lại nơi mình đang tập sự chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng tập sự.
4. Khi có căn cứ chấm dứt tập sự, Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự phải báo cáo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Văn phòng Thừa phát lại, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người tập sự, Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự về việc chấm dứt tập sự.
3. Trong trường hợp có lý do chính đáng, người tập sự được tạm ngừng tập sự nhưng phải thông báo bằng văn bản với Văn phòng Thừa phát lại nơi mình đang tập sự chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng tập sự.
4. Khi có căn cứ chấm dứt tập sự, Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự phải báo cáo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Văn phòng Thừa phát lại, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người tập sự, Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự về việc chấm dứt tập sự.
5. Thời gian tập sự là 06 tháng đối với người được đào tạo nghề Thừa phát lại, 03 tháng đối với người được bồi dưỡng nghề Thừa phát lại, kể từ ngày Sở Tư pháp ra văn bản thông báo về việc đăng ký tập sự.
6. Người thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 11 của Nghị định này không được đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại.
7. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại.

Theo đó, thời gian tập sự hành nghề Thừa phát lại là 06 tháng đối với người được đào tạo nghề Thừa phát lại, 03 tháng đối với người được bồi dưỡng nghề Thừa phát lại, kể từ ngày Sở Tư pháp ra văn bản thông báo về việc đăng ký tập sự.

Đối tượng nào không được đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại?

Căn cứ tại khoản 6 Điều 8 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định:

Tập sự hành nghề Thừa phát lại
...
6. Người thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 11 của Nghị định này không được đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại.
...

Theo đó, đối tượng không được đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại là:

- Người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.

- Người đang là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.

- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án về tội phạm do vô ý, tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý mà chưa được xóa án tích; người đã bị kết án về tội phạm liên quan đến chiếm đoạt tài sản, trục lợi, gian lận, gian dối, xâm phạm an ninh quốc gia, tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý, kể cả trường hợp đã được xóa án tích.

- Người đang là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị bãi nhiệm, bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cách chức, buộc thôi việc, tước danh hiệu hoặc đưa ra khỏi ngành.

- Người bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn luật sư do vi phạm pháp luật hoặc vi phạm quy tắc đạo đức nghề nghiệp luật sư; người bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư mà chưa hết thời hạn 03 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đó.

- Người bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên, thẻ thẩm định viên về giá, chứng chỉ hành nghề đấu giá, chứng chỉ hành nghề quản tài viên mà chưa hết thời hạn 03 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đó.

Tập sự hành nghề thừa phát lại
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người tập sự hành nghề Thừa phát lại chấm dứt tập sự trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại gồm những gì?
Lao động tiền lương
Thời gian tập sự hành nghề Thừa phát lại trước khi chấm dứt tập sự có được tính vào tổng thời gian tập sự không?
Lao động tiền lương
Thời gian tạm ngừng tập sự hành nghề Thừa phát lại là bao lâu?
Lao động tiền lương
Người tập sự hành nghề Thừa phát lại có phải lập nhật ký tập sự không?
Lao động tiền lương
Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề Thừa phát lại được cấp khi nào?
Lao động tiền lương
Có được tạm ngừng tập sự hành nghề Thừa phát lại không?
Lao động tiền lương
Tải mẫu giấy đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại ở đâu?
Lao động tiền lương
Hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại là gì?
Lao động tiền lương
Báo cáo kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại gồm những nội dung gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tập sự hành nghề thừa phát lại
340 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tập sự hành nghề thừa phát lại

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tập sự hành nghề thừa phát lại

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 06 văn bản quy định về Thừa kế mới nhất Những quy định mới nhất về thuê trọ theo Luật Nhà ở 2023 cần phải biết Trọng tài thương mại: Những quy định cần biết Hệ thống pháp luật về Giải quyết Tranh chấp thương mại tại Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào