Tải các mẫu giấy xác nhận công tác mới nhất 2025 ở Luật nào?

Các mẫu giấy xác nhận công tác mới nhất 2025 được quy định ở Luật nào?

Tải các mẫu giấy xác nhận công tác mới nhất 2025 ở Luật nào?

Giấy xác nhận công tác (hay còn gọi là giấy xác nhận quá trình làm việc) là văn bản xác nhận, chứng minh thời gian công tác, làm việc của một người lao động tại đơn vị.

Mẫu giấy xác nhận công tác được dùng với nhiều mục đích khác nhau như làm visa, vay vốn ngân hàng, chứng minh tài chính, du học,… giúp cho người lao động được hưởng các quyền lợi tương xứng với thời gian đã cống hiến cho cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp.

Đặc biệt, không ít lao động khi tìm kiếm công việc mới, nhà tuyển dụng yêu cầu phải có giấy xác nhận công tác để làm bằng chứng chứng minh cho kinh nghiệm của ứng viên. Lúc này, giấy xác nhận công tác là một phần không thể thiếu trong hồ sơ xin việc.

Hiện nay Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản liên quan không quy định mẫu giấy xác nhận không tác. Người lao động có thể tham khảo một số mẫu sau đây:

* Mẫu 01:

Tải Mẫu giấy xác nhận công tác số 01: Tại đây.

*Mẫu 02:

Tải mẫu giấy xác nhận công tác số 02: Tại đây.

Tải các mẫu giấy xác nhận công tác mới nhất 2025 ở Luật nào?

Tải các mẫu giấy xác nhận công tác mới nhất 2025 ở Luật nào?

Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực về địa điểm làm việc không?

Căn cứ tại Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động
1. Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.
2. Người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.

Theo đó, người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về địa điểm làm việc khi giao kết hợp lao động.

Căn cứ tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
1. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:
a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.

Theo đó, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.

Khi nào được chuyển người lao động sang địa điểm khác làm việc so với hợp đồng lao động?

Căn cứ theo Điều 28 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Thực hiện công việc theo hợp đồng lao động
Công việc theo hợp đồng lao động phải do người lao động đã giao kết hợp đồng thực hiện. Địa điểm làm việc được thực hiện theo hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.

Theo đó, địa điểm làm việc của người lao động được thực hiện theo hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.

Như vậy, được chuyển người lao động sang địa điểm làm việc khác với hợp đồng lao động khi hai bên có sự thỏa thuận.

Giấy xác nhận công tác
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tải các mẫu giấy xác nhận công tác mới nhất 2025 ở Luật nào?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy xác nhận công tác dùng để làm gì? Tải mẫu ở đâu?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn viết Giấy xác nhận công tác chuẩn xác hiện nay?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy xác nhận công tác mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Giấy xác nhận công tác là gì? Gồm những nội dung nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giấy xác nhận công tác
78 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào