Mẫu giấy xác nhận công tác dùng để làm gì? Tải mẫu ở đâu?

Dùng mẫu giấy xác nhận công tác dùng để làm gì? Tải mẫu ở đâu?

Mẫu giấy xác nhận công tác dùng để làm gì? Tải mẫu ở đâu?

Giấy xác nhận công tác (hay còn gọi là giấy xác nhận quá trình làm việc) là văn bản xác nhận, chứng minh thời gian công tác, làm việc của một người lao động tại đơn vị.

Mẫu giấy xác nhận công tác được dùng với nhiều mục đích khác nhau như làm visa, vay vốn ngân hàng, chứng minh tài chính, du học,… giúp cho người lao động được hưởng các quyền lợi tương xứng với thời gian đã cống hiến cho cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp.

Đặc biệt, không ít lao động khi tìm kiếm công việc mới, nhà tuyển dụng yêu cầu phải có giấy xác nhận công tác để làm bằng chứng chứng minh cho kinh nghiệm của ứng viên. Lúc này, giấy xác nhận công tác là một phần không thể thiếu trong hồ sơ xin việc.

Hiện nay Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản liên quan không quy định mẫu giấy xác nhận không tác. Người lao động có thể tham khảo một số mẫu sau đây:

* Mẫu 01:

Tải Mẫu giấy xác nhận công tác số 01: Tại đây.

*Mẫu 02:

Tải mẫu giấy xác nhận công tác số 02: Tại đây.

Mẫu giấy xác nhận công tác dùng để làm gì? Tải mẫu ở đâu?

Mẫu giấy xác nhận công tác dùng để làm gì? Tải các mẫu ở đâu?

Công ty có được người lao động sang chuyển địa điểm làm việc khác với hợp đồng lao động không?

Căn cứ theo Điều 28 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Thực hiện công việc theo hợp đồng lao động
Công việc theo hợp đồng lao động phải do người lao động đã giao kết hợp đồng thực hiện. Địa điểm làm việc được thực hiện theo hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.

Theo đó, địa điểm làm việc của người lao động được thực hiện theo hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.

Như vậy, công ty được chuyển người lao động sang địa điểm làm việc khác với hợp đồng lao động khi hai bên có sự thỏa thuận.

Nhà nước có chính sách gì về lao động?

Căn cứ theo Điều 4 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Chính sách của Nhà nước về lao động
1. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.
2. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.
3. Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.
4. Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; nâng cao năng suất lao động; đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; hỗ trợ duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động; ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
5. Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung, cầu lao động.
6. Thúc đẩy người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
7. Bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.

Theo đó, chính sách của Nhà nước về lao động được quy định như sau:

- Nhà nước bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.

- Nhà nước bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.

- Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.

- Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; nâng cao năng suất lao động; đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; hỗ trợ duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động; ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

- Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung, cầu lao động.

- Thúc đẩy người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.

- Đồng thời nhà nước bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.

Giấy xác nhận công tác
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mẫu giấy xác nhận công tác dùng để làm gì? Tải mẫu ở đâu?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn viết Giấy xác nhận công tác chuẩn xác hiện nay?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy xác nhận công tác mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Giấy xác nhận công tác là gì? Gồm những nội dung nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giấy xác nhận công tác
132 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào