Số lượng hồ sơ đăng ký hành nghề công chứng và cấp Thẻ công chứng viên cần nộp là bao nhiêu?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì số lượng hồ sơ đăng ký hành nghề công chứng và cấp Thẻ công chứng viên cần nộp là bao nhiêu?

Số lượng hồ sơ đăng ký hành nghề công chứng và cấp Thẻ công chứng viên cần nộp là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BTP, có điểm bị bãi bỏ bởi khoản 1 Điều 3 Thông tư 03/2024/TT-BTP quy định về việc đăng ký hành nghề công chứng và cấp Thẻ công chứng viên như sau:

Đăng ký hành nghề công chứng và cấp Thẻ công chứng viên
1. Tổ chức hành nghề công chứng nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên của tổ chức mình đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (Mẫu TP-CC-06);
b) Quyết định bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
c) 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
d) Giấy tờ chứng minh công chứng viên là hội viên Hội công chứng viên tại địa phương (trường hợp địa phương chưa có Hội công chứng viên thì nộp giấy tờ chứng minh là hội viên Hiệp hội công chứng viên Việt Nam);
e) Quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề đấu giá, quyết định miễn nhiệm Thừa phát lại, giấy tờ chứng minh đã chấm dứt công việc thường xuyên khác; giấy tờ chứng minh đã được Sở Tư pháp xóa đăng ký hành nghề ở tổ chức hành nghề công chứng trước đó hoặc văn bản cam kết chưa đăng ký hành nghề công chứng kể từ khi được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định, Sở Tư pháp gửi quyết định cho người được đăng ký hành nghề và tổ chức hành nghề công chứng đã nộp hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề, đồng thời đăng tải trên phần mềm quản lý công chứng của Bộ Tư pháp và Cổng thông tin điện tử Sở Tư pháp thông tin về họ, tên của công chứng viên, số và ngày cấp Thẻ công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng nơi công chứng viên hành nghề.
Phôi Thẻ công chứng viên do Bộ Tư pháp phát hành.
2. Công chứng viên chỉ được ký văn bản công chứng sau khi được Sở Tư pháp đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên.
Sau khi được đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên, công chứng viên không được làm việc theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức khác; không được giữ chức danh lãnh đạo các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp hoặc tham gia các công việc mà thường xuyên phải làm việc trong giờ hành chính.

Theo đó, số lượng hồ sơ đăng ký hành nghề công chứng và cấp Thẻ công chứng viên cần nộp là 01 bộ.

Cụ thể, tổ chức hành nghề công chứng nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên của tổ chức mình đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.

Số lượng hồ sơ đăng ký hành nghề công chứng và cấp Thẻ công chứng viên cần nộp là bao nhiêu?

Số lượng hồ sơ đăng ký hành nghề công chứng và cấp Thẻ công chứng viên cần nộp là bao nhiêu?

Công chứng viên có phải mang theo Thẻ công chứng viên khi hành nghề không?

Căn cứ theo Điều 36 Luật Công chứng 2014 quy định về Thẻ công chứng như sau:

Thẻ công chứng viên
1. Thẻ công chứng viên là căn cứ chứng minh tư cách hành nghề công chứng của công chứng viên. Công chứng viên phải mang theo Thẻ công chứng viên khi hành nghề công chứng.
2. Công chứng viên được cấp lại Thẻ công chứng viên trong trường hợp Thẻ đã được cấp bị mất, bị hỏng.
Thẻ công chứng viên bị thu hồi trong trường hợp công chứng viên bị miễn nhiệm hoặc bị xóa đăng ký hành nghề.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết mẫu Thẻ công chứng viên, thủ tục đăng ký hành nghề, cấp, cấp lại và thu hồi Thẻ công chứng viên.

Theo đó, công chứng viên phải mang theo Thẻ công chứng viên khi hành nghề công chứng.

Mẫu giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên là mẫu nào?

Mẫu giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên là Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTP, được thay thế bởi Mẫu TP-CC-06-sđ ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP, cụ thể như sau:

Mẫu giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên là mẫu nào?


Tải Mẫu giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên: TẠI ĐÂY

Hành nghề công chứng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thời hạn tạm đình chỉ hành nghề công chứng là bao lâu? Khi nào được hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ trước thời hạn?
Lao động tiền lương
Thủ tục đăng ký tập sự hành nghề công chứng được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Thí sinh tham dự kiểm tra tập sự hành nghề công chứng có được phúc tra bài kiểm tra không?
Lao động tiền lương
Việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng được tổ chức mấy lần trong năm?
Lao động tiền lương
Người không đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng trước có được đăng ký tham dự kiểm tra lại không?
Lao động tiền lương
Người tập sự đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại đâu?
Lao động tiền lương
Người đã có chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng có bắt buộc phải tập sự hành nghề công chứng?
Lao động tiền lương
Thời gian tập sự hành nghề công chứng được tính như thế nào khi tập sự ở nhiều nơi?
Lao động tiền lương
Người tập sự hành nghề công chứng có được tạm ngừng tập sự?
Lao động tiền lương
Nội dung tập sự hành nghề công chứng gồm những công việc gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hành nghề công chứng
378 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hành nghề công chứng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hành nghề công chứng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp danh sách văn bản quy định về Công chứng cần biết Trọng tài thương mại: Những quy định cần biết Hệ thống pháp luật về Giải quyết Tranh chấp thương mại tại Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào