Sinh viên sư phạm được hỗ trợ bao nhiêu tiền? Đảm bảo thời gian công tác trong ngành giáo dục bao lâu thì mới được nhận tiền hỗ trợ?

Theo Nghị định 116, Sinh viên sư phạm được hỗ trợ bao nhiêu tiền? Đảm bảo thời gian công tác trong ngành giáo dục bao lâu thì mới được nhận tiền hỗ trợ?

Sinh viên sư phạm được hỗ trợ bao nhiêu tiền?

Tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 116/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ:
a) Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí bằng mức thu học phí của cơ sở đào tạo giáo viên nơi theo học;
b) Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ 3,63 triệu đồng/tháng để chi trả chi phí sinh hoạt trong thời gian học tập tại trường.
2. Thời gian hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt được xác định theo số tháng thực tế học tập tại trường theo quy định, nhưng không quá 10 tháng/năm học. Trong trường hợp tổ chức giảng dạy theo học chế tín chỉ, cơ sở đào tạo giáo viên có thể quy đổi mức hỗ trợ cho phù hợp với học chế tín chỉ. Tổng kinh phí hỗ trợ của cả khóa học theo học chế tín chỉ không vượt quá mức hỗ trợ quy định cho khóa học theo năm học.

Theo đó, sinh viên sư phạm được hỗ trợ tài chính để khuyến khích học ngành sư phạm. Các mức hỗ trợ cụ thể như sau:

- Hỗ trợ học phí

Sinh viên sư phạm được hỗ trợ học phí với mức 100% học phí trong toàn bộ thời gian đào tạo tại các cơ sở đào tạo giáo viên, đúng theo mức thu học phí hiện hành của cơ sở đào tạo.

- Hỗ trợ chi phí sinh hoạt

Sinh viên sư phạm được hỗ trợ chi phí sinh hoạt với mức 3,63 triệu đồng/tháng, được xác định theo số tháng thực tế học tập tại trường theo quy định, nhưng không quá 10 tháng/năm học.

Sinh viên sư phạm được hỗ trợ bao nhiêu tiền?

Sinh viên sư phạm được hỗ trợ bao nhiêu tiền? Đảm bảo thời gian công tác trong ngành giáo dục bao lâu thì mới được nhận tiền hỗ trợ?

Sinh viên sư phạm phải đảm bảo thời gian công tác trong ngành giáo dục bao lâu thì mới được nhận tiền hỗ trợ?

Tại Điều 6 Nghị định 116/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Bồi hoàn kinh phí hỗ trợ
1. Đối tượng phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt gồm:
a) Sinh viên sư phạm đã hưởng chính sách không công tác trong ngành giáo dục sau 02 năm kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp;
b) Sinh viên sư phạm đã hưởng chính sách và công tác trong ngành giáo dục nhưng không đủ thời gian công tác theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
c) Sinh viên sư phạm được hưởng chính sách đang trong thời gian đào tạo nhưng chuyển sang ngành đào tạo khác, tự thôi học, không hoàn thành chương trình đào tạo hoặc bị kỷ luật buộc thôi học.
2. Đối tượng không phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt gồm:
a) Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp, sinh viên sư phạm công tác trong ngành giáo dục và có thời gian công tác tối thiểu gấp hai lần thời gian đào tạo tính từ ngày được tuyển dụng;
b) Sinh viên sư phạm sau khi tốt nghiệp đang công tác trong ngành giáo dục, nhưng chưa đủ thời gian theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động bố trí công tác ngoài ngành giáo dục;
c) Sinh viên sư phạm sau khi tốt nghiệp tiếp tục được cơ quan đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu cử đi đào tạo giáo viên trình độ cao hơn và tiếp tục công tác trong ngành giáo dục đủ thời gian quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
3. Sinh viên sư phạm nghỉ học tạm thời, bị đình chỉ học tập tạm thời sẽ không được hưởng chính sách hỗ trợ trong thời gian nghỉ học hoặc bị đình chỉ học.
4. Sinh viên sư phạm dừng học do ốm đau, tai nạn, học lại, lưu ban (không quá một lần) hoặc dừng học vì lý do khác không do kỷ luật hoặc tự thôi học, được cơ sở đào tạo giáo viên xem xét cho tiếp tục học tập theo quy định, thì tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị định này nhưng thời gian hưởng không vượt quá thời gian tối đa hoàn thành chương trình đào tạo.

Theo quy định trên, điều kiện để sinh viên sư phạm được nhận tiền hỗ trợ là phải cam kết làm việc trong ngành giáo dục sau khi tốt nghiệp.

Cụ thể, sinh viên sư phạm sau khi tốt nghiệp phải công tác trong ngành giáo dục với thời gian tối thiểu gấp đôi thời gian đào tạo để được nhận tiền hỗ trợ. Ví dụ, nếu chương trình đào tạo kéo dài 4 năm, sinh viên phải làm việc trong ngành giáo dục ít nhất 8 năm. Nếu không công tác đủ thời gian quy định, sinh viên sẽ phải hoàn trả lại khoản kinh phí mà Nhà nước đã hỗ trợ

Bảng mã ngạch viên chức ngành giáo dục mới nhất hiện nay như thế nào?

Sau đây là danh mục các mã ngạch và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành giáo dục (giảng viên, giáo viên, nhân viên...), được cập nhật theo các văn bản hướng dẫn mới nhất về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm, xếp lương đối với viên chức giáo dục.

(1) Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành giáo dục giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập

1. Giảng viên cao cấp (hạng 1), Mã số: V.07.01.01

2. Giảng viên chính (hạng 2), Mã số: V.07.01.02

3. Giảng viên (hạng 3), Mã số: V.07.01.03

4. Trợ giảng (hạng 3) - Mã số: V.07.01.23

(Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT)

(2) Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức ngành giáo dục giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm

1. Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng 1) - Mã số: V.07.08.20

2. Giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng 2) - Mã số: V.07.08.21

3. Giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng 3) - Mã số: V.07.08.22

(Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT)

(3) Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non:

1. Giáo viên mầm non hạng 1 - Mã số V.07.02.24

2. Giáo viên mầm non hạng 2 - Mã số V.07.02.25

3. Giáo viên mầm non hạng 3 - Mã số V.07.02.26

(Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT)

(4) Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học:

1. Giáo viên tiểu học hạng 1 - Mã số V.07.03.27

2. Giáo viên tiểu học hạng 2 - Mã số V.07.03.28

3. Giáo viên tiểu học hạng 3 - Mã số V.07.03.29

(Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

(5) Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở:

1. Giáo viên trung học cơ sở hạng 1 - Mã số V.07.04.30.

2. Giáo viên trung học cơ sở hạng 2 - Mã số V.07.04.31.

3. Giáo viên trung học cơ sở hạng 3 - Mã số V.07.04.32.

(Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT)

(6) Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông

1. Giáo viên trung học phổ thông hạng 1 - Mã số: V.07.05.13

2. Giáo viên trung học phổ thông hạng 2 - Mã số: V.07.05.14

3. Giáo viên trung học phổ thông hạng 3 - Mã số: V.07.05.15

(Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT)

(7) Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật làm việc trong các cơ sở giáo dục công lập

Viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật - Mã số: V.07.06.16.

(Thông tư 21/2023/TT-BGDĐT)

(8) Mã số viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp

a. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng 1) - Mã số: V.09.02.01;

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng 2) - Mã số: V.09.02.02;

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng 3) - Mã số: V.09.02.03;

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng 3) - Mã số: V.09.02.04.

b. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng 1) - Mã số: V.09.02.05;

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng 2) - Mã số: V.09.02.06;

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng 3) - Mã số: V.09.02.07;

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng 4) - Mã số: V.09.02.08;

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp (hạng 4) - Mã số: V.09.02.09.

(Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH)

(9) Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập

Viên chức thiết bị, thí nghiệm - Mã số: V.07.07.20

(Thông tư 21/2022/TT-BGDĐT)

(10) Mã số, chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện trong các trường học (nhân viên thư viện)

1. Thư viện viên hạng 1; Mã số: V.10.02.30

2. Thư viện viên hạng 2 - Mã số: V.10.02.05

3. Thư viện viên hạng 3; Mã số: V.10.02.06

4. Thư viện viên hạng 4;Mã số: V.10.02.07

(Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL)

(11) Mã số, chức danh nghề nghiệp viên chức giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường THPT chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập

Viên chức giáo vụ - Mã số: V.07.07.21 (xếp lương viên chức A0)

(Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT)

Sinh viên sư phạm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Sinh viên sư phạm được hỗ trợ bao nhiêu tiền? Đảm bảo thời gian công tác trong ngành giáo dục bao lâu thì mới được nhận tiền hỗ trợ?
Đi đến trang Tìm kiếm - Sinh viên sư phạm
136 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sinh viên sư phạm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sinh viên sư phạm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào