Sĩ quan quân đội kết hôn được nghỉ bao nhiêu ngày?

Sĩ quan quân đội được nghỉ bao nhiêu ngày khi kết hôn? Ai có thẩm quyền cho sĩ quan quân đội nghỉ kết hôn?

Sĩ quan quân đội kết hôn được nghỉ bao nhiêu ngày?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 153/2017/TT-BQP quy định như sau:

Các chế độ nghỉ của sĩ quan
1. Sĩ quan tại ngũ được hưởng các chế độ nghỉ sau:
a) Nghỉ phép hằng năm;
b) Nghỉ phép đặc biệt;
c) Nghỉ ngày lễ, tết;
d) Nghỉ an điều dưỡng;
đ) Nghỉ hằng tuần;
e) Nghỉ chuẩn bị hưu.
2. Trong thời gian nghỉ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, sĩ quan được hưởng nguyên lương, các khoản phụ cấp; được thanh toán tiền nghỉ phép theo quy định tại Thông tư số 13/2012/TT-BQP ngày 21/02/2012 của Bộ Quốc phòng quy định chế độ thanh toán tiền nghỉ phép đối với người hưởng lương làm việc trong các cơ quan, đơn vị Quân đội (sau đây gọi tắt là Thông tư số 13/2012/TT-BQP).

Theo đó, sĩ quan quân đội được hưởng những chế độ nghỉ sau đây:

- Nghỉ phép hằng năm;

- Nghỉ phép đặc biệt;

- Nghỉ ngày lễ, tết;

- Nghỉ an điều dưỡng;

- Nghỉ hằng tuần;

- Nghỉ chuẩn bị hưu.

Căn cứ Điều 5 Thông tư 153/2017/TT-BQP quy định như sau:

Chế độ nghỉ phép đặc biệt
Ngoài chế độ nghỉ phép hằng năm, sĩ quan được nghỉ phép đặc biệt mỗi lần không quá 10 ngày đối với các trường hợp:
1. Sĩ quan kết hôn; con đẻ, con nuôi hợp pháp kết hôn.
2. Gia đình gặp khó khăn đột xuất do bố, mẹ, người nuôi dưỡng hợp pháp (cả bên chồng và bên vợ); vợ (hoặc chồng); con đẻ, con nuôi hợp pháp đau ốm nặng, tai nạn rủi ro, hy sinh, từ trần hoặc bị hậu quả thiên tai nặng.

Theo đó, sĩ quan quân đội kết hôn được nghỉ phép đặc biệt không quá 10 ngày.

Sĩ quan quân đội kết hôn được nghỉ bao nhiêu ngày?

Sĩ quan quân đội kết hôn được nghỉ bao nhiêu ngày? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền cho sĩ quan quân đội nghỉ kết hôn?

Căn cứ Điều 10 Thông tư 153/2017/TT-BQP quy định như sau:

Thẩm quyền giải quyết chế độ nghỉ đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền giải quyết cho sĩ quan nghỉ theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư này thực hiện như sau:
a) Trung đoàn trưởng, Chính ủy trung đoàn và tương đương trở lên giải quyết cho sĩ quan cấp dưới thuộc quyền.
b) Sĩ quan giữ chức vụ từ trung đoàn trưởng, chính ủy trung đoàn và tương đương trở lên do người chỉ huy, chính ủy cấp trên trực tiếp quyết định.
2. Thẩm quyền giải quyết cho sĩ quan tại ngũ nghỉ chuẩn bị hưu quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 9 Thông tư này thực hiện theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam của Quân ủy Trung ương.

Theo đó, thẩm quyền giải quyết cho sĩ quan quân đội nghỉ kết hôn được thực hiện như sau:

- Trung đoàn trưởng, Chính ủy trung đoàn và tương đương trở lên giải quyết cho sĩ quan cấp dưới thuộc quyền.

- Sĩ quan giữ chức vụ từ trung đoàn trưởng, chính ủy trung đoàn và tương đương trở lên do người chỉ huy, chính ủy cấp trên trực tiếp quyết định.

Sĩ quan quân đội bị đình chỉ chế độ nghỉ phép trong những trường hợp nào?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 153/2017/TT-BQP quy định như sau:

Đình chỉ chế độ nghỉ
1. Khi có lệnh công bố tình trạng khẩn cấp trong cả nước, lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ, mọi sĩ quan đang nghỉ theo quy định tại Thông tư này phải về ngay đơn vị.
2. Khi Chủ tịch nước công bố tình trạng chiến tranh, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ra lệnh đình chỉ các chế độ nghỉ của sĩ quan.
3. Khi đơn vị có nhiệm vụ khẩn cấp, đặc biệt, chỉ huy cấp nào có thẩm quyền giải quyết cho sĩ quan nghỉ, được quyền gọi sĩ quan về đơn vị để thực hiện nhiệm vụ.

Theo đó, trong thời gian nghỉ phép thì sĩ quan quân đội bị đình chỉ chế độ nghỉ khi xảy ra những trường hợp sau đây:

- Khi có lệnh công bố tình trạng khẩn cấp trong cả nước, lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ, mọi sĩ quan đang nghỉ theo quy định tại Thông tư này phải về ngay đơn vị.

- Khi Chủ tịch nước công bố tình trạng chiến tranh, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ra lệnh đình chỉ các chế độ nghỉ của sĩ quan.

- Khi đơn vị có nhiệm vụ khẩn cấp, đặc biệt, chỉ huy cấp nào có thẩm quyền giải quyết cho sĩ quan nghỉ, được quyền gọi sĩ quan về đơn vị để thực hiện nhiệm vụ.

Sĩ quan quân đội có nghĩa vụ gì?

Căn cứ Điều 26 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về nghĩa vụ của sĩ quan như sau:

Nghĩa vụ của sĩ quan
Sĩ quan có nghĩa vụ sau đây:
1. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;
2. Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hoá, chuyên môn và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ;
3. Tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy; nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội; giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia;
4. Thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội;
5. Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.

Theo đó, sĩ quan quân đội có những nghĩa vụ sau đây:

- Luôn sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;

- Phải thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hoá, chuyên môn và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ;

- Tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy; nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội; giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia;

- Thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội;

- Ngoài ra, phải gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.

Sĩ quan quân đội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tước quân hàm sĩ quan khi sĩ quan quân đội thực hiện hành vi nào?
Lao động tiền lương
Sĩ quan Quân đội nhân dân có cần phải kê khai tài sản, thu nhập không?
Lao động tiền lương
Sĩ quan quân đội chấp hành không nghiêm mệnh lệnh thì chỉ bị kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo đúng không?
Lao động tiền lương
Quyết định kỷ luật sĩ quan quân đội sẽ có hiệu lực vĩnh viễn trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Sĩ quan quân đội có các chức vụ cơ bản gì?
Lao động tiền lương
Quyết định kỷ luật đối với sĩ quan quân đội có hiệu lực trong thời hạn bao lâu?
Lao động tiền lương
Sĩ quan quân đội có bao nhiêu ngạch, bao nhiêu nhóm ngành?
Lao động tiền lương
Sĩ quan quân đội kết hôn được nghỉ bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Trang phục dự lễ của nam sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam ra sao?
Lao động tiền lương
Toàn bộ bảng lương mới từ 1/7/2024 của sĩ quan quân đội thiết kế cơ cấu tiền lương mới ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Sĩ quan quân đội
117 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sĩ quan quân đội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào