Sĩ quan quân đội có bao nhiêu ngạch, bao nhiêu nhóm ngành?

Hiện nay sĩ quan quân đội được chia thành bao nhiêu ngạch, bao nhiêu nhóm ngành?

Sĩ quan quân đội có bao nhiêu ngạch, bao nhiêu nhóm ngành?

Căn cứ Điều 8 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định như sau:

Ngạch sĩ quan
Sĩ quan chia thành hai ngạch: sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị.

Theo đó, sĩ quan quân đội chia thành 02 ngạch:

- Sĩ quan tại ngũ: là ngạch gồm những sĩ quan thuộc lực lượng thường trực đang công tác trong quân đội hoặc đang được biệt phái (căn cứ khoản 1 Điều 7 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999).

- Sĩ quan dự bị: là ngạch gồm những sĩ quan thuộc lực lượng dự bị động viên được đăng ký, quản lý, huấn luyện để sẵn sàng huy động vào phục vụ tại ngũ (căn cứ khoản 3 Điều 7 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999).

Căn cứ Điều 9 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định như sau:

Nhóm ngành sĩ quan
Sĩ quan gồm các nhóm ngành sau đây:
1. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu;
2. Sĩ quan chính trị;
3. Sĩ quan hậu cần;
4. Sĩ quan kỹ thuật;
5. Sĩ quan chuyên môn khác.

Theo đó, sĩ quan quân đội gồm 05 nhóm ngành như sau:

- Sĩ quan chỉ huy, tham mưu: là sĩ quan đảm nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện và xây dựng lực lượng về quân sự.

- Sĩ quan chính trị: là sĩ quan đảm nhiệm công tác đảng, công tác chính trị.

- Sĩ quan hậu cần: là sĩ quan đảm nhiệm công tác bảo đảm về vật chất cho sinh hoạt, huấn luyện và tác chiến của quân đội.

- Sĩ quan kỹ thuật: là sĩ quan đảm nhiệm công tác bảo đảm về kỹ thuật vũ khí, trang thiết bị.

- Sĩ quan chuyên môn khác: là sĩ quan đảm nhiệm công tác trong các ngành không thuộc các nhóm ngành sĩ quan nêu trên.

(Căn cứ Điều 7 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi Điều 2 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008)

Sĩ quan quân đội có bao nhiêu ngạch, bao nhiêu nhóm ngành?

Sĩ quan quân đội có bao nhiêu ngạch, bao nhiêu nhóm ngành? (Hình từ Internet)

Sĩ quan quân đội có nghĩa vụ gì?

Căn cứ Điều 26 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định như sau:

Nghĩa vụ của sĩ quan
Sĩ quan có nghĩa vụ sau đây:
1. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;
2. Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hoá, chuyên môn và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ;
3. Tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy; nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội; giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia;
4. Thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội;
5. Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.

Theo đó, sĩ quan quân đội có những nghĩa vụ sau:

- Luôn sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;

- Phải thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hoá, chuyên môn và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ;

- Sĩ quan quân đội tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy; nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội; giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia;

- Phải thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội;

- Bên cạnh đó, phải gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.

Bảng lương mới của sĩ quan quân đội từ 1/7/2024 gồm những khoản tiền nào?

Theo Nghị quyết 104/2023/QH15 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024, từ 1/7/2024 thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.

Căn cứ theo tiểu mục 3 Mục II Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 có quy định tiền lương được tính theo số tiền cụ thể theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo, bảo đảm tương quan với tiền lương trên thị trường lao động và có cơ cấu tiền lương như sau:

Lương = Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương) + Các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương)

Bên cạnh đó, bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).

Cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 sẽ xây dựng 05 bảng lương theo vị trí việc làm, trong đó có 03 bảng lương dành cho lực lượng vũ trang bao gồm:

- 01 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm).

- 01 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an.

- 01 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an.

Đáng chú ý, cải cách tiền lương sẽ bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.

Đặc biệt, khi thực hiện cải cách tiền lương, bảng lương mới mặc dù theo số tiền cụ thể nhưng đảm bảo chuyển xếp lương cũ sang lương mới không thấp hơn tiền lương hiện hưởng. Bảng lương mới ngoài xây dựng theo số tiền cụ thể còn căn cứ vào vị trí việc làm, chức danh cũng như chức vụ lãnh đạo của người đó.

Như vậy, cải cách tiền lương từ 1/7/2024 sẽ xây dựng 01 bảng lương mới cho sĩ quan quân đội theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế bảng lương hiện hành.

Bảng lương mới của sĩ quan quân đội sẽ không còn tính theo lương cơ sở và hệ số lương nữa mà sẽ bao gồm các khoản sau:

- Lương cơ bản.

- Các khoản phụ cấp.

- Thưởng (nếu có).

Sĩ quan quân đội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tước quân hàm sĩ quan khi sĩ quan quân đội thực hiện hành vi nào?
Lao động tiền lương
Sĩ quan Quân đội nhân dân có cần phải kê khai tài sản, thu nhập không?
Lao động tiền lương
Sĩ quan quân đội chấp hành không nghiêm mệnh lệnh thì chỉ bị kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo đúng không?
Lao động tiền lương
Quyết định kỷ luật sĩ quan quân đội sẽ có hiệu lực vĩnh viễn trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Sĩ quan quân đội có các chức vụ cơ bản gì?
Lao động tiền lương
Quyết định kỷ luật đối với sĩ quan quân đội có hiệu lực trong thời hạn bao lâu?
Lao động tiền lương
Sĩ quan quân đội có bao nhiêu ngạch, bao nhiêu nhóm ngành?
Lao động tiền lương
Sĩ quan quân đội kết hôn được nghỉ bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Trang phục dự lễ của nam sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam ra sao?
Lao động tiền lương
Toàn bộ bảng lương mới từ 1/7/2024 của sĩ quan quân đội thiết kế cơ cấu tiền lương mới ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Sĩ quan quân đội
75 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sĩ quan quân đội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào