Sau khi được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp, người lao động cần làm gì?

Sau khi được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp, người lao động cần làm gì? Người lao động cần làm gì để được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp? Câu hỏi của chị T.P (Hà Nội).

Sau khi được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp, người lao động có những quyền lợi gì?

Tại khoản 1 Điều 3a Thông tư 15/2016/TT-BYT (được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BYT có hiệu lực kể từ ngày 01/04/2023) có quy định như sau:

Nguyên tắc chẩn đoán, điều trị, dự phòng đối với người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp
1. Người lao động sau khi được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp cần được:
a) Hạn chế tiếp xúc yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp đó;
b) Điều trị theo phác đồ của Bộ Y tế. Đối với nhóm bệnh nhiễm độc nghề nghiệp phải được thải độc, giải độc kịp thời;
c) Điều dưỡng, phục hồi chức năng và giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định.
2. Một số bệnh nghề nghiệp (bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn, bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ, do rung toàn thân, nhiễm độc mangan, các bệnh bụi phổi nghề nghiệp trừ bệnh bụi phổi bông) và ung thư nghề nghiệp, ung thư do các bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định cần chuyển khám giám định ngay.
...

Theo đó, người lao động sau khi được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp thì cần được:

- Hạn chế tiếp xúc với các yếu tố có hại gây bệnh.

- Điều trị theo phác đồ của Bộ Y tế, phải được giải độc, thải độc kịp thời.

- Điều dưỡng và phục hồi chức năng, sau đó, được giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ BHXH theo quy định.

Tuy nhiên, một số bệnh nghề nghiệp như: Điếc nghề nghiệp do tiếng ồn, bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ, rung toàn thân, nhiễm độc mangan, bụi phổi nghề nghiệp; ung thư nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định thì cần chuyển đi giám định ngay.

Sau khi được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp, người lao động cần làm gì?

Sau khi được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp, người lao động cần làm gì? (Hình từ Internet)

Người lao động cần làm gì để được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp?

Theo quy định tại Điều 58 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 và khoản 1 Điều 6 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019, để được hưởng các quyền lợi nêu trên, người lao động phải chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ:

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Biên bản đo đạc môi trường có yếu tố độc hại do cơ quan có thẩm quyền lập.

Trường hợp bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp thì thay bằng Biên bản tai nạn rủi ro nghề nghiệp theo mẫu quy định tại Quyết định 120/2008/QĐ-TTg.

- Giấy ra viện nếu điều trị nội trú sau khi điều trị ổn định; Giấy khám hoặc Phiếu hội chẩn nếu điều trị ngoại trú.

Đối với người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì thay bằng Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa (bản chính).

- Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp do người sử dụng lao động lập (theo mẫu số 05-HSB).

Mẫu Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bênh nghề nghiệp mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Hiện nay, Mẫu Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu số 05A-HSB ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019, cụ thể:

Bệnh nghề nghiệp

bệnh nghề nghiệp

Tải Mẫu Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp mới nhất hiện nay. Tải về

Hướng dẫn lập Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp

(1) Nếu là số CMND thì bỏ “thẻ căn cước”, nếu là số thẻ căn cước thì bỏ “CMND”

(2) Ghi đầy đủ: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.

(3) Nếu bị TNLĐ (hoặc BNN) lần đầu thì ghi lần thứ nhất, các lần sau ghi theo thứ tự số lần bị TNLĐ (hoặc BNN); Ví dụ: Ông A bị TNLĐ lần đầu ngày 30/8/2016 và bị TNLĐ ngày 05/3/2017 thì ghi: Lần thứ hai; hoặc ông B bị mắc BNN lần đầu ngày 05/9/2016 và bị TNLĐ ngày 03/4/2017 thì ghi: Lần thứ hai. Nếu bị TNLĐ, BNN nhiều lần tại cùng đơn vị mà chưa được giải quyết thì ghi: Lần 1 bị TNLĐ (hoặc BNN) ngày/tháng/năm; lần 2 bị TNLĐ (hoặc BNN) ngày/tháng/năm; lần n…

(4) Ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của Biên bản điều tra TNLĐ; tên của Đoàn điều tra (cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp cơ sở) trong trường hợp bị TNLĐ hoặc số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của kết quả hội chẩn, giấy khám BNN, tên tổ chức hội chẩn hoặc tổ chức khám BNN trong trường hợp bị bệnh nghề nghiệp.

(5) Đánh dấu X vào ô vuông để lựa chọn trường hợp bị TNLĐ. Có thể đánh dấu nhiều hơn một ô; Ví dụ: Ông A bị TNLĐ khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người SDLĐ ngoài giờ làm việc, tại nơi làm việc thì cùng lúc đánh dấu vào 02 ô vuông tương ứng.

(6) Được hiểu là trường hợp bị tai nạn khi thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động theo điểm b khoản 1 Điều 45 Luật ATVSLĐ.

(7) Áp dụng trong trường hợp TNGT được xác định là TNLĐ: Ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của Biên bản điều tra TNGT hoặc của Biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn; trường hợp không có biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn hoặc Biên bản điều tra TNGT thì ghi: Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của văn bản xác nhận bị tai nạn của cơ quan công an xã, phường, thị trấn nơi xảy ra tai nạn và tên của cơ quan xác nhận.

(8) Đánh dấu X vào ô vuông để lựa chọn hình thức nhận tiền (lưu ý: Không lựa chọn nhận trợ cấp hàng tháng bằng tiền mặt tại cơ quan BHXH); trường hợp lựa chọn nhận qua tài khoản cá nhân thì ghi đầy đủ: Số tài khoản, tên ngân hàng mở tài khoản, chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.

Bệnh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mẫu biên bản xác nhận tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp cấp tính mới nhất là biên bản nào?
Lao động tiền lương
Bệnh trầm cảm do áp lực công việc có phải là bệnh nghề nghiệp hay không?
Lao động tiền lương
Áp lực công việc gây nên bệnh rối loạn lo âu thì có phải bệnh nghề nghiệp hay không?
Lao động tiền lương
02 điều kiện để được hỗ trợ khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động là gì?
Lao động tiền lương
Bồi thường bệnh nghề nghiệp được thực hiện dựa trên nguyên tắc gì?
Lao động tiền lương
Nộp hồ sơ khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp ở đâu?
Lao động tiền lương
Không bố trí người bị bệnh nghề nghiệp làm những công việc gì?
Lao động tiền lương
Bệnh nghề nghiệp là gì? NLĐ mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng những chế độ gì?
Lao động tiền lương
Phải đưa NLĐ bị chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp đến đến cơ sở khám chữa bệnh như thế nào để điều trị?
Lao động tiền lương
Để được hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp, người lao động phải có thời gian đóng bảo hiểm bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bệnh nghề nghiệp
1,815 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bệnh nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bệnh nghề nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024 Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào