Quyết định thay đổi Quản tài viên phải ghi rõ nội dung gì?

Trường hợp nào bị thay đổi Quản tài viên? Quyết định thay đổi phải ghi rõ nội dung gì?

Trường hợp nào bị thay đổi Quản tài viên?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 46 Luật Phá sản 2014 quy định:

Thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
1. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có thể bị Thẩm phán quyết định thay đổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Vi phạm nghĩa vụ theo quy định của Luật này;
b) Có căn cứ chứng minh Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản không khách quan trong khi thực hiện nhiệm vụ;
c) Trường hợp bất khả kháng mà Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản không thực hiện được nhiệm vụ.
...

Theo đó, thay đổi Quản tài viên nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

- Vi phạm nghĩa vụ theo quy định;

- Có căn cứ chứng minh Quản tài viên không khách quan trong khi thực hiện nhiệm vụ;

- Trường hợp bất khả kháng mà Quản tài viên không thực hiện được nhiệm vụ.

Quyết định thay đổi Quản tài viên phải ghi rõ nội dung gì?

Quyết định thay đổi Quản tài viên phải ghi rõ nội dung gì?

Quyết định thay đổi Quản tài viên phải ghi rõ nội dung gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 46 Luật Phá sản 2014 quy định:

Thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
...
2. Quyết định thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản phải bằng văn bản, trong đó phải ghi rõ việc xử lý tạm ứng chi phí của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản bị thay đổi và gửi ngay cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, người tham gia thủ tục phá sản.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, người tham gia thủ tục phá sản, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có quyền làm đơn đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân có thẩm quyền xem xét lại quyết định.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xem xét lại quyết định thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, Chánh án Tòa án nhân dân xem xét, ban hành một trong các quyết định sau:
a) Không chấp nhận đề nghị xem xét lại quyết định thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản;
b) Hủy bỏ quyết định thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
5. Quyết định của Chánh án Tòa án nhân dân quy định tại khoản 4 Điều này là quyết định cuối cùng.
6. Trường hợp thay đổi theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản phải trả lại toàn bộ tiền tạm ứng chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. Trường hợp thay đổi theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được thanh toán chi phí tương ứng với phần công việc đã thực hiện.
7. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thay đổi, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản bị thay đổi phải thực hiện bàn giao toàn bộ công việc đã thực hiện cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản mới.
8. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản bị thay đổi trong trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này hoặc không thực hiện bàn giao theo quy định tại khoản 7 Điều này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Theo đó, quyết định thay đổi Quản tài viên phải bằng văn bản, trong đó phải ghi rõ việc xử lý tạm ứng chi phí của Quản tài viên bị thay đổi và gửi ngay cho Quản tài viên.

Cơ quan nào có quyền đề xuất Tòa án nhân dân thay đổi Quản tài viên?

Căn cứ tại Điều 17 Luật Phá sản 2014 quy định:

Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án dân sự
1. Thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, quyết định tuyên bố giao dịch vô hiệu, quyết định tuyên bố phá sản và các quyết định khác theo quy định của Luật này.
2. Yêu cầu Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tổ chức thực hiện việc định giá, thanh lý tài sản; thực hiện việc thanh lý tài sản trong trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 121 của Luật này.
3. Giám sát hoạt động của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản khi thực hiện thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản; yêu cầu Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản báo cáo việc thanh lý tài sản.
4. Đề xuất Tòa án nhân dân thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình thực hiện việc thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản theo quy định tại Điều 46 của Luật này.
5. Phân chia tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định của Tòa án nhân dân.
6. Quyết định kết thúc việc thi hành quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản.
7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.

Theo đó, cơ quan thi hành án dân sự có quyền đề xuất Tòa án nhân dân thay đổi Quản tài viên.

Quản tài viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chi phí Quản tài viên được tính như thế nào?
Lao động tiền lương
Căn cứ chỉ định Quản tài viên là gì?
Lao động tiền lương
Ai có trách nhiệm chỉ định Quản tài viên?
Lao động tiền lương
Quyết định thay đổi Quản tài viên phải ghi rõ nội dung gì?
Lao động tiền lương
Quản tài viên được đề nghị Thẩm phán tiến hành những công việc gì?
Lao động tiền lương
Quản tài viên có được hành nghề ở nhiều doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản không?
Lao động tiền lương
Quản tài viên có được hành nghề với tư cách cá nhân không?
Lao động tiền lương
Quản tài viên có được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản hay không?
Lao động tiền lương
Hành vi nào bị nghiêm cấm đối với Quản tài viên?
Lao động tiền lương
Việc tổ chức định giá tài sản được Quản tài viên thực hiện tại thời điểm nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quản tài viên
29 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản tài viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào