Quy trình xét đề nghị khen thưởng cho lực lương Dân quân tự vệ như thế nào?
Quy trình xét đề nghị khen thưởng cho lực lương Dân quân tự vệ như thế nào?
Căn cứ theo Điều 25 Thông tư 93/2024/TT-BQP quy định:
Quy trình xét đề nghị khen thưởng
1. Tổ chức báo công, bình công: Cá nhân, tập thể báo cáo thành tích tại hội nghị bình xét khen thưởng của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Cơ quan, cán bộ (nơi không có cơ quan Dân quân tự vệ) đảm nhiệm công tác Dân quân tự vệ tổng hợp, báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cùng cấp (qua cơ quan, cán bộ đảm nhiệm công tác thi đua, khen thưởng).
3. Hội đồng, tổ thi đua - khen thưởng xem xét, đề nghị khen thưởng.
4. Cơ quan chính trị, cán bộ chính trị (nơi không có cơ quan chính trị) hoặc cơ quan, cán bộ đảm nhiệm công tác Dân quân tự vệ (nơi không có cơ quan chính trị, cán bộ chính trị) tổng hợp kết quả họp hội đồng, tổ thi đua - khen thưởng, báo cáo cấp ủy đảng (ban thường vụ đảng ủy) cùng cấp xem xét, quyết nghị.
5. Căn cứ quyết nghị của cấp ủy đảng (ban thường vụ đảng ủy), người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp ra quyết định khen thưởng theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng.
6. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng; Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự Bộ, ngành trung ương, cơ quan, tổ chức xem xét, đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (qua Cục Dân quân tự vệ).
7. Cục Dân quân tự vệ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định thành tích, báo cáo Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu xem xét, đề nghị Tổng cục Chính trị trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng theo quy định
Chiếu theo quy định trên, quy trình xét đề nghị khen thưởng cho lực lượng Dân quân tự vệ thực hiện theo trình tự như sau:
Bước 1: Tổ chức báo công, bình công
Cá nhân và tập thể phải báo cáo thành tích của mình tại hội nghị bình xét khen thưởng của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Bước 2: Tổng hợp báo cáo
Cơ quan hoặc cán bộ đảm nhiệm công tác Dân quân tự vệ (trong trường hợp không có cơ quan Dân quân tự vệ) sẽ tổng hợp và báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cùng cấp thông qua cán bộ phụ trách công tác thi đua, khen thưởng.
Bước 3: Xem xét đề nghị khen thưởng
Hội đồng hoặc tổ thi đua - khen thưởng sẽ tiến hành xem xét và đề nghị khen thưởng cho các cá nhân và tập thể có thành tích xuất sắc.
Bước 4: Báo cáo kết quả
Cơ quan chính trị, hoặc cán bộ chính trị (trong trường hợp không có cơ quan chính trị), hoặc cơ quan, cán bộ đảm nhiệm công tác Dân quân tự vệ sẽ tổng hợp kết quả họp hội đồng, tổ thi đua - khen thưởng và báo cáo cấp ủy đảng (ban thường vụ đảng ủy) cùng cấp để xem xét và quyết nghị.
Bước 5: Ra quyết định khen thưởng
Dựa trên quyết nghị của cấp ủy đảng (ban thường vụ đảng ủy), người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp sẽ ra quyết định khen thưởng theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền thực hiện khen thưởng.
Bước 6: Đề nghị cấp trên
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, hoặc Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự Bộ, ngành trung ương sẽ xem xét và đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (thông qua Cục Dân quân tự vệ).
Bước 7: Thẩm định hồ sơ
Cục Dân quân tự vệ sẽ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định thành tích và báo cáo Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu để xem xét, đề nghị Tổng cục Chính trị trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng theo quy định.
Có thể thấy quy trình xét đề nghị khen thưởng cho lực lượng Dân quân tự vệ được quy định và thực hiện một cách chặt chẽ, có sự phối hợp giữa các cấp. Những điều này nhằm đảm bảo tính công bằng và sự minh bạch trong việc ghi nhận thành tích của các cá nhân và tập thể Dân quân tự vệ để khen thưởng đúng người, đúng việc.
Quy trình xét đề nghị khen thưởng cho lực lương Dân quân tự vệ như thế nào?
Có bao nhiêu hình thức khen thưởng đối với lực lượng Dân quân tự vệ?
Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 93/2024/TT-BQP quy định, có tổng cộng 12 hình thức khen thưởng cho lực lượng Dân quân tự vệ, gồm những hình thức sau đây:
(1) Huân chương;
(2) Huy chương;
(3) Danh hiệu vinh dự nhà nước;
(4) Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước;
(5) Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ;
(6) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng”;
(7) Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
(8) Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh;
(9) Bằng khen của Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, tổng cục, quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng và tương đương trực thuộc Bộ Quốc phòng;
(10) Giấy khen của Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, tổng cục, quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng và tương đương trực thuộc Bộ Quốc phòng;
(11) Giấy khen của Thủ trưởng Bộ Chỉ huy quân sự, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, cục, vụ, viện và tương đương;
(12) Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tư cách pháp nhân thuộc và trực thuộc Bộ, ban, ngành; Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Có bao nhiêu danh hiệu Chiến sĩ thi đua cho cá nhân Dân quân tự vệ?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 93/2024/TT-BQP quy định:
Danh hiệu thi đua
1. Đối với cá nhân
a) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”;
b) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quân”;
c) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
d) Danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến”.
...
Như vậy, có 04 danh hiệu Chiến sĩ thi đua của Dân quân tự vệ áp dụng cho cá nhân bao gồm:
(1) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”;
(2) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quân”;
(3) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
(4) Danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến”.
Theo đó, mỗi danh hiệu Chiến sĩ thi đua đều có tiêu chuẩn riêng, và cá nhân Dân quân tự vệ sẽ được xét tặng danh hiệu tương ứng khi đạt được các tiêu chuẩn đã được quy định.
*Thông tư 93/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 22/12/2024.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 12 12 là ngày gì? Người lao động có được về sớm vào ngày này không?
- Giáng sinh 2024 vào ngày mấy, thứ mấy? Giáng sinh là ngày gì? Giáng sinh có phải ngày lễ tết của người lao động không?
- Chính thức quy định mức tăng lương hưu cho toàn bộ đội ngũ cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?
- Đã chính thức tăng lương hưu cho người có mức lương hưu dưới 3500000 sau khi đã điều chỉnh tăng 15% với mấy mức?