Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng khi đáp ứng điều kiện gì?
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ hiện nay là gì?
Căn cứ tại Điều 19 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định:
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
1. Các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức bao gồm:
a) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên;
b) Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó.
2. Các chức vụ chỉ huy của đơn vị Dân quân tự vệ bao gồm:
a) Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn, Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn, Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn;
b) Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội, Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội, Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội;
c) Trung đội trưởng;
d) Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng;
đ) Thôn đội trưởng kiêm chỉ huy đơn vị dân quân tại chỗ.
Theo đó, các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ là:
- Các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức bao gồm:
+ Chỉ huy trưởng, Chính trị viên;
+ Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó.
- Các chức vụ chỉ huy của đơn vị Dân quân tự vệ bao gồm:
+ Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn, Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn, Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn;
+ Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội, Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội, Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội;
+ Trung đội trưởng;
+ Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng;
+ Thôn đội trưởng kiêm chỉ huy đơn vị dân quân tại chỗ.
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng khi đáp ứng điều kiện gì?
Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng khi đáp ứng điều kiện gì?
Căn cứ tại Điều 16 Thông tư 93/2024/TT-BQP quy định:
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng”
1. Xét tặng cho cá nhân giữ chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ, chiến sĩ Dân quân tự vệ hoàn thành tốt nhiệm vụ; cá nhân có công lao đóng góp đối với Dân quân tự vệ Việt Nam, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Cá nhân giữ chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ có từ đủ 10 năm trở lên công tác liên tục trong lực lượng Dân quân tự vệ;
b) Cá nhân không thuộc thành phần Dân quân tự vệ, có từ đủ 10 năm trở lên trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác Dân quân tự vệ, được cấp có thẩm quyền công nhận;
c) Chiến sĩ Dân quân tự vệ có từ đủ 06 năm trở lên công tác liên tục trong lực lượng Dân quân tự vệ;
d) Người Việt Nam, người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài có nhiều công lao, đóng góp đối với Dân quân tự vệ Việt Nam, được cấp có thẩm quyền công nhận, đề nghị khen thưởng.
đ) Trường hợp đặc biệt, do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.
2. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng” chỉ tặng một lần cho mỗi cá nhân.
Theo đó, cá nhân giữ chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ có công lao đóng góp đối với Dân quân tự vệ Việt Nam được xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Cá nhân giữ chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ có từ đủ 10 năm trở lên công tác liên tục trong lực lượng Dân quân tự vệ;
- Cá nhân không thuộc thành phần Dân quân tự vệ, có từ đủ 10 năm trở lên trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác Dân quân tự vệ, được cấp có thẩm quyền công nhận;
- Chiến sĩ Dân quân tự vệ có từ đủ 06 năm trở lên công tác liên tục trong lực lượng Dân quân tự vệ;
- Người Việt Nam, người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài có nhiều công lao, đóng góp đối với Dân quân tự vệ Việt Nam, được cấp có thẩm quyền công nhận, đề nghị khen thưởng.
- Trường hợp đặc biệt, do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.
Ai có thẩm quyền tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng?
Căn cứ tại Điều 23 Thông tư 93/2024/TT-BQP quy định:
Thẩm quyền quyết định khen thưởng
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
a) Quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quân”;
b) Quyết định tặng, truy tặng "Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng";
c) Quyết định tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng”.
2. Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, tổng cục, quân khu, quân chủng, binh chủng và tương đương trực thuộc Bộ Quốc phòng
a) Quyết định tặng danh hiệu “Đơn vị quyết thắng”;
b) Quyết định tặng Bằng khen, Giấy khen của Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, tổng cục, quân khu, quân chủng, binh chủng và tương đương trực thuộc Bộ Quốc phòng.
...
Theo đó, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có thẩm quyền tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng
- Từ 7/2/2025, thực hiện cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang, các bộ, cơ quan trung ương khi phân bổ ngân sách cho các đơn vị trực thuộc phải tiết kiệm bao nhiêu phần trăm số chi thường xuyên?
- Toàn bộ đối tượng áp dụng chế độ sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Nghị định 178 gồm những ai?
- Mẫu định mức lao động trong công ty chuẩn 2025 là mẫu nào?
- Trợ cấp thôi việc cho công chức bao nhiêu tháng lương?
- Chiến sĩ Dân quân tự vệ được tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng mấy lần?