Nội quy lao động cần thông báo đến toàn bộ người lao động trong công ty không?

Theo quy định hiện hành thì nội quy lao động cần thông báo đến toàn bộ người lao động trong công ty không?

Doanh nghiệp có bắt buộc phải đăng ký nội quy lao động không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 119 Bộ luật Lao động 2019 quy định về đăng ký nội quy lao động như sau:

Đăng ký nội quy lao động
1. Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên phải đăng ký nội quy lao động tại cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người sử dụng lao động đăng ký kinh doanh.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành nội quy lao động, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đăng ký nội quy lao động.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động, nếu nội dung nội quy lao động có quy định trái với pháp luật thì cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo, hướng dẫn người sử dụng lao động sửa đổi, bổ sung và đăng ký lại.
4. Người sử dụng lao động có các chi nhánh, đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh đặt ở nhiều địa bàn khác nhau thì gửi nội quy lao động đã được đăng ký đến cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh, đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh.
5. Căn cứ điều kiện cụ thể, cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ủy quyền cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc đăng ký nội quy lao động theo quy định tại Điều này.

Theo quy định thì người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên phải đăng ký nội quy lao động tại cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người sử dụng lao động đăng ký kinh doanh.

Như vậy, doanh nghiệp có sử dụng lao động từ 10 người trở lên thì mới phải đăng ký nội quy lao động. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng dưới 10 người lao động thì không bắt buộc phải đăng ký nội quy lao động.

Nội quy lao động cần thông báo đến toàn bộ người lao động trong công ty không?

Nội quy lao động cần thông báo đến toàn bộ người lao động trong công ty không?

Nội quy lao động cần thông báo đến toàn bộ người lao động trong công ty không?

Căn cứ Điều 118 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Nội quy lao động
1. Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản.
2. Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan. Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
b) Trật tự tại nơi làm việc;
c) An toàn, vệ sinh lao động;
d) Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động;
e) Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động;
g) Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động;
h) Trách nhiệm vật chất;
i) Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.
3. Trước khi ban hành nội quy lao động hoặc sửa đổi, bổ sung nội quy lao động, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
4. Nội quy lao động phải được thông báo đến người lao động và những nội dung chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo quy định, nội quy lao động phải được thông báo đến người lao động và những nội dung chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.

Nội quy lao động gồm những nội dung gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì nội quy lao động gồm những nội dung chủ yếu sau:

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, gồm:

+ Thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần;

+ Ca làm việc;

+ Thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc;

+ Làm thêm giờ (nếu có);

+ Làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt;

+ Thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ;

+ Nghỉ chuyển ca;

+ Ngày nghỉ hằng tuần;

+ Nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương;

- Trật tự tại nơi làm việc: quy định phạm vi làm việc, đi lại trong thời giờ làm việc; văn hóa ứng xử, trang phục; tuân thủ phân công, điều động của người sử dụng lao động;

- An toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc:

+ Trách nhiệm chấp hành các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;

+ Vệ sinh, khử độc, khử trùng tại nơi làm việc;

- Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc: người sử dụng lao động quy định về phòng, chống quấy rối tình dục theo quy định tại Điều 85 Nghị định 145/2020/NĐ-CP;

- Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động: quy định

+ Danh mục tài sản, tài liệu, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ;

+ Trách nhiệm, biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật; hành vi xâm phạm tài sản và bí mật;

- Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động: quy định cụ thể các trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Bộ luật Lao động 2019;

- Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động, quy định cụ thể về:

+ Hành vi vi phạm kỷ luật lao động;

+ Hình thức xử lý kỷ luật lao động tương ứng với hành vi vi phạm;

- Trách nhiệm vật chất:

+ Các trường hợp phải bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi gây thiệt hại tài sản; do làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tiêu hao vật tư quá định mức;

+ Mức bồi thường thiệt hại tương ứng mức độ thiệt hại;

+ Người có thẩm quyền xử lý bồi thường thiệt hại;

- Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động: người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động quy định tại khoản 3 Điều 18 Bộ luật Lao động 2019 hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động.

Nội quy lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tuân thủ phân công người sử dụng lao động có phải là nội dung chủ yếu trong nội quy lao động không?
Lao động tiền lương
Nội quy công ty có quy định việc đi lại trước và sau giờ làm việc tại công ty không?
Lao động tiền lương
Đồng phục khi đi làm cần quy định trong nội quy lao động có đúng không?
Lao động tiền lương
Điều động của người sử dụng lao động có phải là nội dung chủ yếu trong nội quy công ty không?
Lao động tiền lương
Người lao động đi vệ sinh quá nhiều trong giờ làm việc có vi phạm nội quy công ty không?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp có bao nhiêu lao động thì không cần ban hành nội quy lao động bằng văn bản?
Lao động tiền lương
Nội quy lao động có cần quy định thời giờ làm việc bình thường 01 ngày, 01 tuần không?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp không phải ban hành nội quy lao động bằng văn bản thì 02 nội dung nào phải có trong HĐLĐ?
Lao động tiền lương
Sửa đổi nội quy lao động thì có phải đăng ký lại hay không?
Lao động tiền lương
Thời điểm nào được dùng làm căn cứ để xác định hiệu lực của nội quy lao động?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nội quy lao động
147 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nội quy lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nội quy lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào