Nội dung kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại được quy định thế nào?
Nội dung kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại được quy định thế nào?
Căn cứ tại Điều 17 Thông tư 05/2020/TT-BTP quy định:
Nội dung và hình thức kiểm tra
1. Nội dung kiểm tra bao gồm:
a) Pháp luật về Thừa phát lại, Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại;
b) Kỹ năng hành nghề Thừa phát lại.
2. Hình thức kiểm tra là kiểm tra viết, gồm 02 bài kiểm tra.
Bài kiểm tra thứ nhất về pháp luật về Thừa phát lại và Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại.
Bài kiểm tra thứ hai về kỹ năng hành nghề Thừa phát lại.
Theo đó, nội dung kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại là:
- Pháp luật về Thừa phát lại, Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại;
- Kỹ năng hành nghề Thừa phát lại.
Nội dung kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại được quy định thế nào?
Ai có thẩm quyền quy định về việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại?
Căn cứ tại khoản 7 Điều 8 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định:
Tập sự hành nghề Thừa phát lại
..
2. Việc thay đổi nơi tập sự được thực hiện theo quy định sau đây:
a) Trường hợp thay đổi nơi tập sự trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì người tập sự gửi Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tập sự. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người tập sự, Văn phòng Thừa phát lại đã nhận tập sự và Văn phòng Thừa phát lại chuyển đến tập sự về việc thay đổi nơi tập sự; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do;
b) Trường hợp thay đổi nơi tập sự sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác thì người tập sự gửi Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tập sự. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Văn phòng Thừa phát lại đã nhận tập sự và người tập sự về việc thay đổi nơi tập sự, đồng thời xác nhận thời gian tập sự, số lần tạm ngừng tập sự (nếu có) của người tập sự tại địa phương mình; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
3. Trong trường hợp có lý do chính đáng, người tập sự được tạm ngừng tập sự nhưng phải thông báo bằng văn bản với Văn phòng Thừa phát lại nơi mình đang tập sự chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng tập sự.
4. Khi có căn cứ chấm dứt tập sự, Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự phải báo cáo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Văn phòng Thừa phát lại, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người tập sự, Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự về việc chấm dứt tập sự.
3. Trong trường hợp có lý do chính đáng, người tập sự được tạm ngừng tập sự nhưng phải thông báo bằng văn bản với Văn phòng Thừa phát lại nơi mình đang tập sự chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng tập sự.
4. Khi có căn cứ chấm dứt tập sự, Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự phải báo cáo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Văn phòng Thừa phát lại, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người tập sự, Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự về việc chấm dứt tập sự.
5. Thời gian tập sự là 06 tháng đối với người được đào tạo nghề Thừa phát lại, 03 tháng đối với người được bồi dưỡng nghề Thừa phát lại, kể từ ngày Sở Tư pháp ra văn bản thông báo về việc đăng ký tập sự.
6. Người thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 11 của Nghị định này không được đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại.
7. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại.
Theo đó, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại.
Tiêu chuẩn làm Thừa phát lại phải đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại có đúng không?
Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại quy định:
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Thừa phát lại
1. Là công dân Việt Nam không quá 65 tuổi, thường trú tại Việt Nam, chấp hành tốt Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt.
2. Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.
3. Có thời gian công tác pháp luật từ 03 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.
4. Tốt nghiệp khóa đào tạo, được công nhận tương đương đào tạo hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
5. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại.
Theo đó, tiêu chuẩn làm Thừa phát lại phải đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại.
Người tập sự hành nghề Thừa phát lại chấm dứt tập sự trong trường hợp nào?
Hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại gồm những gì?
Thời gian tập sự hành nghề Thừa phát lại trước khi chấm dứt tập sự có được tính vào tổng thời gian tập sự không?
Thời gian tạm ngừng tập sự hành nghề Thừa phát lại là bao lâu?
Người tập sự hành nghề Thừa phát lại có phải lập nhật ký tập sự không?
Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề Thừa phát lại được cấp khi nào?
Có được tạm ngừng tập sự hành nghề Thừa phát lại không?
Tải mẫu giấy đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại ở đâu?
Hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại là gì?
Báo cáo kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại gồm những nội dung gì?
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch âm dương tháng 1 năm 2025? Người lao động có bao nhiêu ngày nghỉ lễ tết trong năm 2025?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?