Nhiều khoản trợ cấp của dân quân tự vệ sẽ tăng mạnh từ 01/7/2023?
Dân quân tự vệ là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Dân quân tự vệ 2019 thì dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác, được tổ chức ở địa phương gọi là dân quân, được tổ chức ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế gọi là tự vệ.
Nhiều khoản trợ cấp của dân quân tự vệ sẽ tăng mạnh từ 01/7/2023? (Hình từ Internet)
Đề xuất tăng trợ cấp của dân quân tự vệ từ 01/7/2023?
Tại Nghị định 72/2020/NĐ-CP, các chế độ phụ cấp của dân quân tự vệ đang được hưởng theo số tiền cụ thể hoặc căn cứ vào mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng/tháng để đưa ra số tiền cụ thể gồm các loại trợ cấp, phụ cấp sau:
- Phụ cấp chức vụ chỉ huy dân quân tự vệ (khoản 1 Điều 7 Nghị định 72/2020/NĐ-CP).
- Phụ cấp hàng tháng cho thôn đội trưởng dân quân tự vệ (khoản 2 Điều 8 Nghị định 72/2020/NĐ-CP).
- Trợ cấp một lần cho dân quân thường trực khi được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình (khoản 2 Điều 12 Nghị định 72/2020/NĐ-CP).
- Mức hưởng khi không tham gia bảo hiểm xã hội nhưng bị tai nạn (điểm a khoản 3 Điều 15 Nghị định 72/2020/NĐ-CP).
- Trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí khi bị chết do tai nạn (điểm b khoản 3 Điều 15 Nghị định 72/2020/NĐ-CP).
- Trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí khi chết do ốm đau (điểm c khoản 3 Điều 15 Nghị định 72/2020/NĐ-CP).
Tuy nhiên, việc áp dụng số tiền cụ thể hoặc căn cứ vào mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng/tháng để đưa ra số tiền cụ thể đã không còn phù hợp khi từ 01/7/2023, lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng theo Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Tại Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 72/2020/NĐ-CP đã sửa đổi theo hướng đề xuất trợ cấp, hỗ trợ, mức hưởng của dân quân tự vệ theo hệ số của mức lương cơ sở nhằm đảm bảo quyền lợi cho đối tượng này, cụ thể như sau:
STT | Khoản trợ cấp | Hiện nay | Dự thảo |
1 | Phụ cấp chức vụ chỉ huy dân quân tự vệ | ||
1.1 | - Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã. - Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức. | 357.600 đồng | 0,24 mức lương cơ sở |
1.2 | - Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; - Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; - Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn; - Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn; - Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội dân quân thường trực; - Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội Dân quân tự vệ cơ động | 327.800 đồng | 0,22 mức lương cơ sở |
1.3 | - Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; - Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn; - Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội dân quân thường trực; - Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội Dân quân tự vệ cơ động | 312.900 đồng | 0,21 mức lương cơ sở |
1.4 | - Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội; - Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội; - Trung đội trưởng dân quân cơ động, Trung đội trưởng dân quân thường trực | 298.000 đồng | 0,20 mức lương cơ sở |
1.5 | Thôn đội trưởng | 178.800 đồng và hưởng thêm: - Kiêm nhiệm tiểu đội trưởng dân quân tại chỗ: 29.800 đồng. - Kiêm nhiệm trung đội trưởng dân quân tại chỗ: 35.760 đồng - Chỉ tổ chức tổ dân quân tại chỗ: 29.800 đồng | 0,12 mức lương cơ sở và hưởng thêm: - Kiêm nhiệm tiểu đội trưởng dân quân tại chỗ: 50% phụ cấp chức vụ tiểu đội trưởng. - Kiêm nhiệm trung đội trưởng dân quân tại chỗ: 50% phụ cấp chức vụ trung đội trưởng. - Chỉ tổ chức tổ dân quân tại chỗ: 50% phụ cấp chức vụ của tiểu đội trưởng. |
1.6 | - Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; - Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội. | 223.500 đồng | 0,15 mức lương cơ sở |
1.7 | - Trung đội trưởng; - Tiểu đội trưởng dân quân thường trực | 178.800 đồng | 0,12 mức lương cơ sở |
1.8 | Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng | 149.000 đồng | 0,10 mức lương cơ sở |
2 | Phụ cấp hàng tháng cho thôn đội trưởng dân quân tự vệ | >= 745.000 đồng | >= 0,5 mức lương cơ sở. |
3 | Trợ cấp một lần cho dân quân thường trực khi được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình | 2,98 triệu đồng/mỗi năm phục vụ. Nếu có tháng lẻ thì tính như sau: - Dưới 01 tháng: Không được trợ cấp. - Từ 01 - 06 tháng: 1,49 triệu đồng. - Từ 07 - 11 tháng: 2,98 triệu đồng. | 02 tháng lương cơ sở/mỗi năm phục vụ. Nếu có tháng lẻ thì tính như sau: - Dưới 01 tháng: Không được trợ cấp. - Từ 01 - 06 tháng: 01 tháng lương cơ sở. - Từ 07 - 11 tháng: 02 tháng lương cơ sở. |
4 | Mức hưởng khi bị tai nạn làm giảm khả năng lao động 5% nhưng không tham gia bảo hiểm xã hội | - Hưởng 7,45 triệu đồng. - Cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 745.000 đồng. | - Được hưởng 05 tháng lương cơ sở. - Sau đó, cứ suy giảm 1% thì được hưởng thêm 0,5 tháng lương cơ sở. |
5 | Trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí khi chết do tai nạn | Thân nhân: 53,64 triệu đồng; - Người lo mai táng: 14,9 triệu đồng; | - Thân nhân: 36 tháng lương cơ sở; - Người lo mai táng: 10 tháng lương cơ sở. |
6 | Trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí khi chết do ốm đau | - Thân nhân: 7,45 triệu đồng. - Người lo mai táng: 14,9 triệu đồng. | Thân nhân: 05 tháng lương cơ sở. - Người lo mai táng: 10 tháng lương cơ sở. |
7 | Trợ cấp ngày công lao động cho dân quân khi thực hiện nhiệm vụ | ||
7.1 | - Đối với dân quân tại chỗ, dân quân cơ động, dân quân phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế: | >= 119.200 đồng. Trường hợp kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ: tăng thêm >= 59.600 | >= 0,14 mức lương cơ sở |
7.2 | Đối với dân quân biển | Khi làm nhiệm vụ, trừ nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hải đảo, vùng biển: 178.800 đồng. Trường hợp kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ: tăng thêm >= 59.600 Khi làm nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hải đảo, vùng biển: 372.500 đồng; mức tiền ăn mỗi người mỗi ngày bằng 149.000 đồng. Đối với thuyền trưởng, máy trưởng, mức phụ cấp trách nhiệm tính theo ngày thực tế hoạt động trên biển, mỗi ngày bằng 119.200 đồng. | - Khi làm nhiệm vụ, trừ nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hải đảo, vùng biển: 0.14 mức lương cơ sở. Khi làm nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hải đảo, vùng biển: Mức trợ cấp ngày công lao động mỗi người mỗi ngày bằng hệ số 0,25 mức lương cơ sở |
Khi nào chính thức tăng các khoản trợ cấp cho dân quân tự vệ?
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 72/2020/NĐ-CP thì Nghị định sẽ có hiệu lực trong năm 2023.
Các chế độ, chính sách quy định tại Dự thảo có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2023.
Xem nội dung chi tiết Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 72/2020/NĐ-CP: Tại đây.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- 26 Tết Âm lịch 2025 là ngày bao nhiêu dương lịch? Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 kéo dài bao lâu đối với CBCCVC và người lao động?
- Mùng 1 Tết Âm lịch 2025 (Tết Ất Tỵ) là ngày nào? Người lao động được nghỉ 9 ngày dịp Tết Ất Tỵ 2025 đúng không?
- Chính thức bãi bỏ mức lương cơ sở 2.34 triệu/tháng của toàn bộ cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang sau thời gian nào?
- Chốt lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động và cán bộ công chức viên chức thuộc thẩm quyền Thủ tướng đúng không và được nghỉ mấy ngày?