Nhân viên hàng không phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên đúng không?

Theo quy định sẽ yêu cầu trình độ đào tạo đối với nhân viên hàng không là tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên đúng không?

Nhân viên hàng không phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên đúng không?

Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định như sau:

Tiêu chuẩn nhân viên hàng không
1. Nhân viên hàng không quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Điều 6 của Thông tư này đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không về lĩnh vực tàu bay, khai thác tàu bay, quản lý và bảo đảm hoạt động bay.
2. Nhân viên hàng không quy định tại khoản 13 Điều 6 của Thông tư này đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:
a) Là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
b) Không có tiền án, tiền sự theo quy định của pháp luật; không sử dụng ma túy, chất kích thích;
c) Được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép nhân viên kiểm soát an ninh hàng không.
3. Nhân viên hàng không quy định tại khoản 14, 15 và 16 Điều 6 của Thông tư này đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:
a) Là công dân Việt Nam hoặc nước ngoài đủ 18 tuổi trở lên có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
b) Không có tiền án, tiền sự theo quy định của pháp luật; không sử dụng ma túy, chất kích thích;
c) Đối với nhân viên hàng không quy định tại khoản 14 Điều 6 của Thông tư này phải được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;
d) Đối với nhân viên hàng không quy định tại khoản 15 và 16 Điều 6 của Thông tư này phải có chứng chỉ chuyên môn chuyên ngành hàng không quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này.

Theo đó, nhân viên hàng không phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên đối với các chức danh nhân viên hàng không quy định tại khoản 13, 14, 15 và 16 Điều 6 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT.

Các chức danh nhân viên hàng không tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Điều 6 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT sẽ phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không về lĩnh vực tàu bay, khai thác tàu bay, quản lý và bảo đảm hoạt động bay.

Nhân viên hàng không phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên đúng không?

Nhân viên hàng không phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên đúng không? (Hình từ Internet)

Khi thực hiện nhiệm vụ nhân viên hàng không có chức danh gì bắt buộc phải có chứng chỉ chuyên môn?

Căn cứ theo khoản 3, khoản 4 Điều 10 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định như sau:

Giấy phép nhân viên hàng không
...
3. Các chức danh nhân viên hàng không quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 Điều 6 của Thông tư này khi thực hiện nhiệm vụ phải mang theo giấy phép nhân viên hàng không còn hiệu lực.
4. Nhân viên hàng không không thuộc đối tượng được quy định tại khoản 3 Điều này khi thực hiện nhiệm vụ phải có chứng chỉ chuyên môn phù hợp.

Dẫn chiếu đến Điều 6 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 35/2021/TT-BGTVT quy định như sau:

Chức danh nhân viên hàng không
1. Thành viên tổ lái bao gồm lái chính, lái phụ và nhân viên hàng không khác phù hợp với loại tàu bay.
2. Giáo viên huấn luyện bay.
3. Tiếp viên hàng không.
4. Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay.
5. Nhân viên điều độ, khai thác bay.
6. Nhân viên không lưu.
7. Nhân viên thông báo tin tức hàng không.
8. Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không.
9. Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.
10. Nhân viên khí tượng hàng không.
11. Nhân viên thiết kế phương thức bay.
12. Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng.
13. Nhân viên kiểm soát an ninh hàng không.
14. Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
15. Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.
16. Nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.

Theo đó, khi thực hiện nhiệm vụ bắt buộc phải có chứng chỉ chuyên môn đối với nhân viên hàng không có chức danh sau:

- Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.

- Nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.

Người đề nghị cấp chứng chỉ chuyên môn của nhân viên hàng không có phải nộp lệ phí không?

Căn cứ theo Điều 69 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 quy định như sau:

Giấy phép, chứng chỉ chuyên môn của nhân viên hàng không
1. Nhân viên hàng không khi thực hiện nhiệm vụ phải mang theo giấy phép, chứng chỉ chuyên môn phù hợp do Bộ Giao thông vận tải cấp hoặc công nhận.
2. Ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, thành viên tổ lái, tiếp viên hàng không, kiểm soát viên không lưu phải mang theo giấy chứng nhận đủ điều kiện về sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
3. Nhân viên hàng không chỉ được cấp giấy phép, chứng chỉ chuyên môn nếu được đào tạo tại cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ được Bộ Giao thông vận tải cho phép hoặc công nhận.
4. Người đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ chuyên môn của nhân viên hàng không phải nộp lệ phí.

Theo đó, người đề nghị cấp chứng chỉ chuyên môn của nhân viên hàng không phải nộp lệ phí.

Nhân viên hàng không
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nhân viên hàng không phải được ký hợp đồng lao động bằng hình thức nào với tổ chức sử dụng lao động?
Lao động tiền lương
Nội dung đào tạo, huấn luyện trực tuyến nghiệp vụ nhân viên hàng không là gì?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào có trách nhiệm tổ chức sát hạch nhân viên hàng không?
Lao động tiền lương
Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không bao gồm những gì?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn của sát hạch viên tiếng Anh của Tổ sát hạch nhân viên hàng không là gì?
Lao động tiền lương
Thời hạn tạm đình chỉ ngay công việc đối với nhân viên hàng không tính từ lúc ban hành quyết định tạm đình chỉ đúng không?
Lao động tiền lương
Nhân viên hàng không phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên đúng không?
Lao động tiền lương
Nhân viên hàng không khi thực hiện nhiệm vụ có phải mang theo giấy phép nhân viên hàng không không?
Lao động tiền lương
Người lao động là nhân viên hàng không vi phạm kỷ luật lao động có được bố trí vào làm việc không?
Lao động tiền lương
Nhân viên hàng không bị tạm đình chỉ ngay công việc trong thời hạn bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nhân viên hàng không
253 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhân viên hàng không

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhân viên hàng không

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật hàng không dân dụng Việt Nam mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào