Nhân viên hàng không khi thực hiện nhiệm vụ có phải mang theo giấy phép nhân viên hàng không không?

Có những chức danh nhân viên hàng không nào hiện nay? Khi thực hiện nhiệm vụ có phải mang theo giấy phép nhân viên hàng không không?

Có những chức danh nhân viên hàng không nào hiện nay?

Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 35/2021/TT-BGTVT quy định:

Chức danh nhân viên hàng không
1. Thành viên tổ lái bao gồm lái chính, lái phụ và nhân viên hàng không khác phù hợp với loại tàu bay.
2. Giáo viên huấn luyện bay.
3. Tiếp viên hàng không.
4. Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay.
5. Nhân viên điều độ, khai thác bay.
6. Nhân viên không lưu.
7. Nhân viên thông báo tin tức hàng không.
8. Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không.
9. Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.
10. Nhân viên khí tượng hàng không.
11. Nhân viên thiết kế phương thức bay.
12. Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng.
13. Nhân viên kiểm soát an ninh hàng không.
14. Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
15. Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.
16. Nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.

Theo đó, những chức danh nhân viên hàng không hiện nay là:

- Thành viên tổ lái bao gồm lái chính, lái phụ và nhân viên hàng không khác phù hợp với loại tàu bay.

- Giáo viên huấn luyện bay.

- Tiếp viên hàng không.

- Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay.

- Nhân viên điều độ, khai thác bay.

- Nhân viên không lưu.

- Nhân viên thông báo tin tức hàng không.

- Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không.

- Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.

- Nhân viên khí tượng hàng không.

- Nhân viên thiết kế phương thức bay.

- Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng.

- Nhân viên kiểm soát an ninh hàng không.

- Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.

- Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.

- Nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.

Nhân viên hàng không khi thực hiện nhiệm vụ có phải mang theo giấy phép nhân viên hàng không không?

Nhân viên hàng không khi thực hiện nhiệm vụ có phải mang theo giấy phép nhân viên hàng không không?

Nhân viên hàng không khi thực hiện nhiệm vụ có phải mang theo giấy phép nhân viên hàng không không?

Căn cứ tại Điều 10 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 35/2021/TT-BGTVT quy định:

Giấy phép nhân viên hàng không
1. Giấy phép nhân viên hàng không được cấp cho cá nhân khi đảm bảo quy định tại Điều 8 của Thông tư này và đạt yêu cầu của kỳ sát hạch cấp giấy phép, năng định nhân viên hàng không của Cục Hàng không Việt Nam.
2. Giấy phép nhân viên hàng không bao gồm các nội dung sau đây:
a) Quốc hiệu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Cơ quan cấp giấy phép;
c) Tên giấy phép;
d) Số giấy phép;
đ) Ngày cấp, thời hạn của giấy phép (nếu có);
e) Họ tên, ngày sinh, nơi sinh, địa chỉ, quốc tịch của người được cấp giấy phép;
g) Năng định;
h) Chữ ký của người được cấp giấy phép và dấu của cơ quan cấp giấy phép;
i) Anh của người được cấp giấy phép được đóng dấu giáp lai;
k) Yêu cầu khác theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không.
3. Các chức danh nhân viên hàng không quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 Điều 6 của Thông tư này khi thực hiện nhiệm vụ phải mang theo giấy phép nhân viên hàng không còn hiệu lực.
4. Nhân viên hàng không không thuộc đối tượng được quy định tại khoản 3 Điều này khi thực hiện nhiệm vụ phải có chứng chỉ chuyên môn phù hợp.

Theo đó, các chức danh nhân viên hàng không sau đây khi thực hiện nhiệm vụ phải mang theo giấy phép nhân viên hàng không còn hiệu lực:

- Thành viên tổ lái bao gồm lái chính, lái phụ và nhân viên hàng không khác phù hợp với loại tàu bay.

- Giáo viên huấn luyện bay.

- Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay.

- Nhân viên điều độ, khai thác bay.

- Nhân viên không lưu.

- Nhân viên thông báo tin tức hàng không.

- Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không.

- Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.

- Nhân viên khí tượng hàng không.

- Nhân viên thiết kế phương thức bay.

- Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng.

- Nhân viên kiểm soát an ninh hàng không.

- Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.

Cơ quan nào có trách nhiệm cấp giấy phép nhân viên hàng không?

Căn cứ tại Điều 21 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định:

Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
1. Ban hành chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không chi tiết.
2. Kiểm tra, giám sát việc sát hạch, cấp giấy phép, năng định chuyên môn, chứng nhận trình độ tiếng Anh cho nhân viên hàng không.
3. Xây dựng cơ sở dữ liệu và đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất, áp dụng công nghệ thông tin để quản lý nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo, sát hạch nhân viên hàng không.

Theo đó, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép nhân viên hàng không.

Nhân viên hàng không
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nhân viên hàng không phải được ký hợp đồng lao động bằng hình thức nào với tổ chức sử dụng lao động?
Lao động tiền lương
Thời hạn tạm đình chỉ ngay công việc đối với nhân viên hàng không tính từ lúc ban hành quyết định tạm đình chỉ đúng không?
Lao động tiền lương
Nhân viên hàng không phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên đúng không?
Lao động tiền lương
Nhân viên hàng không khi thực hiện nhiệm vụ có phải mang theo giấy phép nhân viên hàng không không?
Lao động tiền lương
Người lao động là nhân viên hàng không vi phạm kỷ luật lao động có được bố trí vào làm việc không?
Lao động tiền lương
Nhân viên hàng không bị tạm đình chỉ ngay công việc trong thời hạn bao lâu?
Lao động tiền lương
Tạm đình chỉ ngay công việc đối với nhân viên hàng không có được thực hiện lời nói không?
Lao động tiền lương
Nhân viên hàng không được cấp giấy phép phải đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Sát hạch viên chuyên môn trong Tổ sát hạch nhân viên hàng không phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Lao động tiền lương
Nhân viên hàng không chỉ có thể trở lại làm việc sau 05 năm khi bị tạm đình chỉ vì lý do gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nhân viên hàng không
77 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhân viên hàng không
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào