BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2018/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 3 năm 2018
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH VỀ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG; ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN VÀ SÁT
HẠCH NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định 66/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Chính
phủ quy định về Nhà chức trách hàng không;
Căn cứ Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ quy định về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân
dụng;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 2 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và
sát hạch nhân viên hàng không.
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về
nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
nhân viên hàng không, các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác đào tạo, huấn
luyện và sát hạch nhân viên hàng không.
Điều
3. Quy ước viết tắt
Trong Thông tư này, các chữ
viết tắt dưới đây được hiểu như sau:
1. ADS-B (Automatic
Dependent Surveillance - Broadcast): giám sát phụ thuộc tự động - chế độ phát
quảng bá.
2. AFTN (Aeronautical Fixed
Telecommunication Network): mạng viễn thông cố định hàng không.
3. AIP (Aeronautical
Information Publication): tập thông báo tin tức hàng không.
4. AIS (Aeronautical
Information Service): dịch vụ thông báo tin tức hàng không.
5. AMHS (Air Traffic Service
Message Handling System): hệ thống xử lý điện văn dịch vụ không lưu.
6. ATFM (Air Traffic Flow
Management): quản lý luồng không lưu.
7. CNS (Communication,
Navigation, Surveillance): thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.
8. DME (Distance Measuring
Equipment): thiết bị đo cự ly.
9. FDP (Flight Plan Data
Processing): xử lý hệ thống dữ liệu bay.
10. GBAS (Ground Based Augmentation
System): hệ thống tăng cường độ chính xác của tín hiệu vệ tinh dẫn đường đặt
trên mặt đất.
11. HF A/G (High Frequency
Air/Ground): thông tin sóng ngắn không - địa.
12. IATA (International Air
Transport Association): hiệp hội vận tải hàng không quốc tế.
13. ICAO (International
Civil Aviation Organization): tổ chức hàng không dân dụng quốc tế.
14. ILS (Instrument Landing
System): hệ thống hạ cánh bằng thiết bị.
15. ILS/DME/Marker
(Instrument Landing System/Distance Measuring Equipment/Marker): hệ thống hạ
cánh bằng thiết bị/thiết bị đo cự ly/đài chỉ mốc vô tuyến.
16. NDB (Non Directional
Radio Beacon): đài dẫn đường vô hướng.
17. NOTAM (Notice to
Airmen): điện văn thông báo hàng không.
18. OJT (On-Job-Training):
thực tập tại vị trí làm việc.
19. PSR (Primary
Surveillance Radar): ra đa giám sát sơ cấp.
20. RDP (Radar Data
Processing): xử lý dữ liệu ra đa.
21. SSR (Secondary
Surveillance Radar): ra đa giám sát thứ cấp.
22. VHF A/G (Very High Frequency
Air/Ground): thông tin sóng cực ngắn không - địa.
23. VOR (Very High Frequency
Omnidirectional Radio Range): đài vô tuyến đa hướng sóng cực ngắn.
24. VCCS (Voice
Communication Control System): hệ thống chuyển mạch thoại.
Điều
4. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Năng định là chứng nhận về
năng lực chuyên môn của nhân viên hàng không đáp ứng đủ điều kiện thực hiện nhiệm
vụ theo chức danh ghi trong giấy phép nhân viên hàng không.
2. Chương trình đào tạo, huấn
luyện ban đầu là chương trình đào tạo, huấn luyện bao gồm 02 (hai) phần: kiến
thức chung về hàng không dân dụng và nghiệp vụ nhân viên hàng không. Sau khi
hoàn thành chương trình này, học viên được cấp chứng chỉ chuyên môn.
3. Chương trình huấn luyện năng
định là chương trình huấn luyện dành cho nhân viên hàng không đã được cấp chứng
chỉ chuyên môn để tham dự kỳ sát hạch cấp năng định theo quy định trong lĩnh vực
chuyên ngành.
4. Chương trình huấn luyện định
kỳ là chương trình huấn luyện nhắc lại các kiến thức đã được học và bổ sung cập
nhật kiến thức mới chuyên ngành hàng không để nhân viên hàng không duy trì khả
năng làm việc ở vị trí năng định đã được cấp.
5. Chương trình huấn luyện
phục hồi là chương trình huấn luyện cho nhân viên hàng không có thời gian nghỉ
giãn cách quá thời gian quy định để phục hồi khả năng đáp ứng công việc chuyên
môn.
6. Chương trình huấn luyện
chuyển loại là chương trình huấn luyện cho nhân viên hàng không khi chuyển đổi
vị trí chuyên môn hoặc chuyển đổi vị trí năng định.
7. Chương trình huấn luyện
bay làm quen là chương trình huấn luyện cho nhân viên không lưu tìm hiểu hoạt động
của tổ lái trên buồng lái trong chuyến bay thương mại.
8.
Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không (gọi tắt là cơ sở đào
tạo) là cơ sở có đủ điều kiện hoạt động đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên
hàng không theo quy định của pháp luật về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
9.
Sát hạch nhân viên hàng không là việc kiểm tra để cấp giấy phép, năng định
chuyên môn hoặc đánh giá để cấp chứng nhận trình độ tiếng Anh cho nhân viên
hàng không.
Điều
5. Thời gian giảng dạy, quy đổi thời gian giảng dạy
1. Thời gian giảng dạy trong
chương trình đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện được tính bằng giờ.
2. Quy đổi thời gian giảng dạy:
01 (một) giờ lý thuyết là 45 phút; 01 (một) giờ thực hành là 60 phút.
Chương
II
NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
Điều
6. Chức danh nhân viên hàng không
1.
Thành viên tổ lái.
2. Giáo viên huấn luyện bay.
3. Tiếp viên hàng không.
4. Nhân viên bảo dưỡng, sửa
chữa tàu bay và thiết bị tàu bay.
5. Nhân viên điều độ, khai
thác bay.
6. Nhân viên không lưu.
7. Nhân viên thông báo tin tức
hàng không.
8. Nhân viên bản đồ, sơ đồ,
dữ liệu hàng không.
9. Nhân viên thông tin, dẫn
đường, giám sát hàng không.
10. Nhân viên khí tượng hàng
không.
11. Nhân viên thiết kế
phương thức bay.
12. Nhân viên tìm kiếm, cứu
nạn hàng không dân dụng.
13. Nhân viên kiểm soát an
ninh hàng không.
14. Nhân viên điều khiển, vận
hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng
hàng không, sân bay.
15. Nhân viên khai thác mặt
đất phục vụ chuyến bay.
16. Nhân viên cứu nạn, chữa
cháy tại cảng hàng không, sân bay.
Điều
7. Nhiệm vụ theo chức danh của nhân viên hàng không
1. Nhân viên kiểm soát an
ninh hàng không thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, soi chiếu, giám sát an ninh, duy
trì trật tự, tuần tra, canh gác bảo vệ tại cảng hàng không, sân bay và các cơ sở
khác theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành về an ninh
hàng không.
2. Nhân viên điều khiển, vận
hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng
hàng không, sân bay thực hiện nhiệm vụ điều khiển, vận hành thiết bị hàng
không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay
theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành về quản lý, khai
thác cảng hàng không, sân bay.
3.
Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay thực hiện nhiệm vụ giám sát dịch
vụ mặt đất phục vụ chuyến bay; kiểm tra, làm thủ tục vận chuyển hành khách,
hành lý, hàng hóa tại cảng hàng không, sân bay; cân bằng trọng tải tàu bay; kiểm
tra hàng nguy hiểm trước khi đưa lên tàu bay; vệ sinh tàu bay; hướng dẫn chất xếp;
xếp, dỡ hành lý, hàng hóa lên, xuống tàu bay.
4. Nhân viên cứu nạn, chữa
cháy tại cảng hàng không, sân bay thực hiện nhiệm vụ cứu nạn, chữa cháy trong
trường hợp xảy ra sự cố, tai nạn tại cảng hàng không, sân bay.
5. Các chức danh nhân viên
hàng không quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,
11 và 12 Điều 6 của Thông tư này thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại các
văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không về lĩnh vực tàu bay, khai
thác tàu bay, quản lý và bảo đảm hoạt động bay.
Điều
8. Tiêu chuẩn nhân viên hàng không
1. Nhân viên hàng không quy
định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Điều 6
của Thông tư này đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật
chuyên ngành hàng không về lĩnh vực tàu bay, khai thác tàu bay, quản lý và bảo
đảm hoạt động bay.
2. Nhân viên hàng không quy
định tại khoản 13 Điều 6 của Thông tư này đáp ứng các tiêu
chuẩn như sau:
a) Là công dân Việt Nam đủ
18 tuổi trở lên có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, tốt nghiệp trung học phổ thông
trở lên;
b) Không có tiền án, tiền sự
theo quy định của pháp luật; không sử dụng ma túy, chất kích thích;
c) Được Cục Hàng không Việt
Nam cấp giấy phép nhân viên kiểm soát an ninh hàng không.
3. Nhân viên hàng không quy
định tại khoản 14, 15 và 16 Điều 6 của Thông tư này đáp ứng
các tiêu chuẩn như sau:
a) Là công dân Việt Nam hoặc
nước ngoài đủ 18 tuổi trở lên có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, tốt nghiệp trung
học phổ thông trở lên;
b) Không có tiền án, tiền sự
theo quy định của pháp luật; không sử dụng ma túy, chất kích thích;
c) Đối với nhân viên hàng không
quy định tại khoản 14 Điều 6 của Thông tư này phải được Cục
Hàng không Việt Nam cấp giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng
không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;
d) Đối với nhân viên hàng
không quy định tại khoản 15 và 16 Điều 6 của Thông tư này phải
có chứng chỉ chuyên môn chuyên ngành hàng không quy định tại khoản
1 Điều 9 của Thông tư này.
Điều
9. Chứng chỉ chuyên môn và Giấy chứng nhận trình độ tiếng Anh
1. Chứng chỉ chuyên môn quy
định tại Thông tư này, bao gồm một trong các loại sau:
a) Chứng chỉ hoàn thành
chương trình đào tạo, huấn luyện ban đầu chuyên ngành hàng không của cơ sở đào
tạo được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép theo mẫu tại Phụ
lục 01 ban hành kèm Thông tư này;
b) Chứng nhận của cơ sở đào
tạo được ICAO, IATA công nhận; cơ sở đào tạo của nước ngoài đã được Cục Hàng
không Việt Nam công nhận theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này;
c) Chứng nhận điều khiển, vận
hành phương tiện, thiết bị chuyên ngành hàng không của cơ sở sản xuất, chế tạo
phương tiện, thiết bị;
d) Văn bằng, chứng chỉ hoàn
thành chương trình đào tạo cơ bản chuyên ngành hàng không của cơ sở đào tạo tại
Việt Nam theo pháp luật về giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.
2. Chứng chỉ chuyên môn quy
định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này chỉ được công nhận tại Việt Nam với điều
kiện người có văn bằng, chứng chỉ được đào tạo bổ sung các nội dung chưa được
đào tạo theo chương trình đào tạo, huấn luyện ban đầu nghiệp vụ nhân viên hàng
không tại cơ sở đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép.
3. Giấy chứng nhận trình độ
tiếng Anh cho nhân viên hàng không quy định tại Thông tư này được cấp bởi Cục
trưởng Cục Hàng không Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục 02
ban hành kèm Thông tư này.
Điều
10. Giấy phép nhân viên hàng không
1. Điều
kiện được cấp giấy phép nhân viên hàng không:
a) Đáp ứng các tiêu chuẩn
quy định tại Điều 8 của Thông tư này;
b) Tham dự và đạt yêu cầu của
kỳ sát hạch cấp giấy phép, năng định nhân viên hàng không của Cục Hàng không Việt
Nam.
2. Giấy phép nhân viên hàng
không bao gồm các nội dung sau đây:
a) Quốc hiệu nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Cơ quan cấp giấy phép;
c) Tên giấy phép;
d) Số giấy phép;
đ) Ngày cấp, thời hạn của giấy
phép (nếu có);
e) Họ tên, ngày sinh, nơi
sinh, địa chỉ, quốc tịch của người được cấp giấy phép;
g) Năng định;
h) Chữ ký của người được cấp
giấy phép và dấu của cơ quan cấp giấy phép;
i) Anh của người được cấp giấy
phép được đóng dấu giáp lai;
k) Yêu cầu khác theo quy định
tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không.
3. Các chức danh nhân viên
hàng không quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,
11, 12, 13 và 14 Điều 6 của Thông tư này khi thực hiện nhiệm vụ phải mang
theo giấy phép nhân viên hàng không còn hiệu lực.
4. Nhân viên hàng không
không thuộc đối tượng được quy định tại khoản 3 Điều này khi thực hiện nhiệm vụ
phải có chứng chỉ chuyên môn phù hợp.
Điều
11. Danh mục và thời hạn hiệu lực của giấy phép và năng định nhân viên hàng
không
1. Danh mục giấy phép, năng
định nhân viên hàng không được quy định tại Phụ lục 03
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy phép nhân viên hàng
không chỉ có hiệu lực khi năng định còn hiệu lực, riêng đối với giấy phép nhân
viên hàng không quy định tại khoản 14 Điều 6 Thông tư này
có hiệu lực là 07 (bảy) năm.
Chương
lII
ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
Điều
12. Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
1. Chương trình đào tạo, huấn
luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không bao gồm:
a) Chương trình đào tạo, huấn
luyện nghiệp vụ ban đầu để cấp chứng chỉ chuyên môn;
b) Chương trình huấn luyện
năng định nhân viên hàng không;
c) Chương trình huấn luyện
phục hồi nhân viên hàng không;
d) Chương trình huấn luyện
chuyển loại nhân viên hàng không;
đ) Chương trình huấn luyện định
kỳ nhân viên hàng không;
e) Chương trình huấn luyện
bay làm quen đối với kiểm soát viên không lưu.
2. Chương trình đào tạo, huấn
luyện đối với các chức danh nhân viên hàng không tại các khoản
1, 2, 3, 4, 5 và 13 Điều 6 thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật chuyên ngành hàng không. Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ
nhân viên hàng không đối với các chức danh còn lại thực hiện theo quy định tại Phụ lục 04, Phụ lục 05 ban
hành kèm Thông tư này.
Điều
13. Giáo trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
Giáo trình đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ nhân viên hàng không do cơ sở đào tạo ban hành và phải phù hợp với
chương trình đào tạo, huấn luyện quy định tại khoản 2 Điều 12
và khoản 1 Điều 21 Thông tư này.
Điều
14. Công nhận cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không ở nước
ngoài
Cục Hàng không Việt Nam căn
cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không, các điều ước quốc
tế nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để công nhận cơ sở ở
nước ngoài đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không của Việt Nam.
Điều
15. Đào tạo, huấn luyện trực tuyến nghiệp vụ nhân viên hàng không
Cơ sở đào tạo được phép đào
tạo, huấn luyện trực tuyến nội dung lý thuyết khi đảm bảo các yêu cầu sau đây:
1. Giáo viên giảng dạy phải
có khả năng tổ chức, quản lý lớp học, kỹ năng dạy học trực tuyến.
2. Giáo trình, tài liệu điện
tử phải có nội dung phù hợp với chương trình đào tạo, huấn luyện được quy định
tại khoản 2 Điều 12 và khoản 1 Điều 21 của Thông tư này.
3. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị, công nghệ phải đáp ứng yêu cầu dạy học trực tuyến gồm cổng thông tin điện tử
đào tạo qua mạng, hệ thống máy chủ và hạ tầng kết nối mạng internet.
4. Có quy trình tổ chức và
đào tạo, huấn luyện trực tuyến.
Chương
IV
SÁT HẠCH NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
Điều
16. Hội đồng sát hạch
1. Cục trưởng Cục Hàng không
Việt Nam thành lập Hội đồng sát hạch để tổ chức sát hạch theo từng lĩnh vực
chuyên môn và trình độ tiếng Anh để cấp giấy phép, năng định cho nhân viên hàng
không.
2. Cục Hàng không Việt Nam
được phép sử dụng cơ sở vật chất, chuyên gia của các tổ chức trong và ngoài nước
để tổ chức sát hạch nhân viên hàng không.
3. Hội đồng làm việc phải có
ít nhất 2/3 số thành viên tham dự, quyết định theo đa số; trường hợp các thành
viên trong Hội đồng có ý kiến ngang nhau thì thực hiện theo kết luận của Chủ tịch
Hội đồng.
Điều
17. Nhiệm vụ của Hội đồng sát hạch
1. Xây dựng và ban hành quy
chế hoạt động của Hội đồng sát hạch.
2. Thành lập Tổ sát hạch
theo từng lĩnh vực chuyên môn và trình độ tiếng Anh.
3. Tổ chức xây dựng kế hoạch
sát hạch, quy trình sát hạch, nội dung sát hạch, đề và đáp án sát hạch trình Cục
trưởng Cục Hàng không Việt Nam ban hành.
4. Tổ chức sát hạch và báo
cáo Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam kết quả sát hạch để cấp giấy phép, năng
định chuyên môn, chứng nhận trình độ tiếng Anh cho nhân viên hàng không.
5. Chủ tịch Hội đồng sát hạch
chịu trách nhiệm về việc lựa chọn sát hạch viên và kết quả sát hạch trước Cục
trưởng Cục Hàng không Việt Nam.
Điều
18. Nhiệm vụ của Tổ sát hạch
1. Biên soạn đề sát hạch,
đáp án và thang điểm phù hợp, báo cáo Hội đồng sát hạch.
2. Thực hiện việc sát hạch
chuyên môn, trình độ tiếng Anh, chấm phúc khảo bài sát hạch (nếu có).
3. Tổng hợp kết quả sát hạch,
báo cáo Hội đồng sát hạch.
4. Tổ trưởng Tổ sát hạch chịu
trách nhiệm về kết quả sát hạch trước Hội đồng sát hạch.
Điều
19. Tiêu chuẩn sát hạch viên
1. Sát hạch viên chuyên môn
có các tiêu chuẩn như sau:
a) Có tư tưởng chính trị, đạo
đức lối sống tốt, không vi phạm kỷ luật trong 03 (ba) năm gần nhất;
b) Có văn bằng, chứng chỉ
đào tạo chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực tham gia sát hạch;
c) Có kinh nghiệm ít nhất 03
(ba) năm làm việc ở vị trí chuyên môn phù hợp với lĩnh vực tham gia sát hạch.
2. Sát hạch viên tiếng Anh
đáp ứng một trong các tiêu chuẩn như sau:
a) Là chuyên gia khai thác
trong lĩnh vực chuyên ngành hàng không tương ứng, có ít nhất 05 (năm) năm kinh
nghiệm, có trình độ cử nhân Anh ngữ hoặc tương đương, có chứng chỉ đánh giá tiếng
Anh hàng không do cơ sở đào tạo được ICAO hoặc Cục Hàng không Việt Nam công nhận;
b) Là giáo viên tiếng Anh có
ít nhất 05 (năm) năm giảng dạy liên tục tại các trường đại học, có chứng nhận
đánh giá tiếng Anh hàng không do cơ sở đào tạo được ICAO hoặc Cục Hàng không Việt
Nam công nhận.
Chương
V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
20. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
1. Báo cáo Cục Hàng không Việt
Nam khi có sự thay đổi về các nội dung theo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo quy định của
pháp luật chuyên ngành hàng không.
2. Tổ
chức biên soạn và ban hành giáo trình đào tạo, huấn luyện phù hợp với quy định
tại khoản 2 Điều 12 và khoản 1 Điều 21 của Thông
tư này.
3. Tổ chức thực hiện đào tạo,
huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cấp chứng chỉ chuyên môn theo quy
định tại Thông tư này.
4. Triển khai các giải pháp
nâng cao chất lượng đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không.
5.
Báo cáo Cục Hàng không Việt Nam kết quả thực hiện hoạt động đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ nhân viên hàng không; kế hoạch, giải pháp đảm bảo và nâng cao chất lượng
đào tạo, huấn luyện trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
6. Lưu giữ hồ sơ đào tạo, huấn
luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
7. Chịu sự kiểm tra, giám
sát của Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng không Việt Nam và các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định hiện hành.
Điều
21. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
1. Ban hành chương trình đào
tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không chi tiết.
2. Kiểm tra, giám sát việc
sát hạch, cấp giấy phép, năng định chuyên môn, chứng nhận trình độ tiếng Anh
cho nhân viên hàng không.
3.
Xây dựng cơ sở dữ liệu và đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất, áp dụng công
nghệ thông tin để quản lý nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo, sát hạch nhân
viên hàng không.
Điều
22. Điều khoản chuyển tiếp
Các cơ sở đào tạo đã được Cục
Hàng không Việt Nam cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm hoàn thiện đầy đủ chương
trình, giáo trình đào tạo, huấn luyện quy định tại Thông tư này trong thời hạn
06 tháng kể từ ngày Thông tư có hiệu lực.
Điều
23. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ
ngày 10 tháng 5 năm 2018 và thay thế Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT
ngày 21/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nhân viên hàng
không, cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh
giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không.
Điều
24. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Bộ GTVT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (L-02b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ
LỤC 01
MẪU CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ
SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN
TRAINING ORGANIZATION
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Biểu
trưng của cơ sở đào tạo, huấn luyện
|
|
Ảnh
màu
(Color photo)
3
x 4 cm
|
CHỨNG
CHỈ CHUYÊN MÔN
PROFESSIONAL CERTIFICATE
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN
HEAD OF TRANING ORGANIZATION
CHỨNG NHẬN
CERTIFIES THAT
|
Ông/Bà (Mr/Ms):
................................................................................................................................
Ngày sinh (Date of birth):
............................................................................................................................................................
Nơi sinh (Place of birth):
............................................................................................................................................................
Đã hoàn thành khóa học
………………………………..Has successfully completed the course of:
....................................................................
(Tên khóa học/Name of the course)
Thời gian khóa học từ ngày
(from): ……………………………..đến ngày (to): ..................................
Tốt nghiệp loại (Grade):
.....................................................................................................................
Số QĐ/Decision No:
Số vào sổ/Manual No:
/CCCM
|
………,day
(ngày)... month (tháng)... year (năm)...
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN
HEAD OF TRAINING ORGANIZATION
(Ký tên, đóng dấu/Sign and Stamp)
|
|
PHỤ
LỤC 02
MẪU CHỨNG NHẬN TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
MINISTRY OF TRANSPORT
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIET NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Ảnh
màu
(Color
photo)
3cm
x 4cm
|
CHỨNG
NHẬN TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH
CERTIFICATE OF ENGLISH LANGUAGE PROFICIENCY
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
DIRECTOR GENERAL OF CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM
CHỨNG NHẬN
CERTIFIES THAT
|
Ông/Bà (Mr/Ms):
.............................................................................................................................
Ngày sinh (Date of
birth):.................................................................................................................
Quốc tịch/Nationality:.......................................................................................................................
Đạt trình độ tiếng Anh mức/Has
achieved English language proficiency level: ..............................
Dành cho/For:
.................................................................................................................................
Có giá trị từ/Validity
from:………………………………………đến/until: ..........................................
Số QĐ/Decision No:
Số vào sổ/Manual No:
|
………,
ngày…..tháng….năm….
…….., day…..month…..year…..
CỤC TRƯỞNG
DIRECTOR GENERAL
(Ký tên, đóng dấu/Sign and Stamp)
|
|
PHỤ
LỤC 03
DANH MỤC GIẤY PHÉP, NĂNG ĐỊNH NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. Giấy phép, năng định nhân
viên hàng không nhóm khai thác, bảo dưỡng tàu bay và thiết bị tàu bay
1. Thành viên tổ lái:
a) Năng định loại và năng định
bay bằng thiết bị đối với lái chính tàu bay;
b) Năng định loại và năng định
bay bằng thiết bị đối với lái phụ tàu bay;
c) Năng định cơ giới trên
không theo loại tàu bay;
d) Năng định dẫn đường trên
không theo loại tàu bay.
2. Giáo viên huấn luyện bay:
Năng định giáo viên huấn luyện
bay.
3. Nhân viên bảo dưỡng, sửa
chữa tàu bay và thiết bị tàu bay:
a) Năng định bảo dưỡng, sửa
chữa theo loại tàu bay;
b) Năng định bảo dưỡng, sửa
chữa thiết bị tàu bay.
4. Nhân viên điều độ, khai
thác bay.
II. Giấy phép, năng định
nhân viên hàng không nhóm bảo đảm hoạt động bay
1. Giấy phép nhân viên không
lưu với các năng định sau:
a) Thủ tục bay;
b) Kiểm soát tại sân bay;
c) Kiểm soát tiếp cận không
ra đa;
d) Kiểm soát tiếp cận ra đa;
đ) Kiểm soát đường dài không
ra đa;
e) Kiểm soát đường dài ra
đa;
g) Thông báo, hiệp đồng bay;
h) Quản lý luồng không lưu;
i) Kíp trưởng không lưu ở
các vị trí: thủ tục bay; kiểm soát tại sân bay; kiểm soát tiếp cận, kiểm soát
đường dài; thông báo, hiệp đồng bay; quản lý luồng không lưu;
k) Huấn luyện viên không
lưu;
l) Đánh tín hiệu;
m) Xử lý hệ thống dữ liệu
bay;
n) Khai thác liên lạc sóng
ngắn không - địa.
2. Giấy phép nhân viên thông
tin, dẫn đường, giám sát hàng không với các năng định sau:
a) Khai thác mạng viễn thông
cố định hàng không/hệ thống xử lý điện văn dịch vụ không lưu;
b) Khai thác, bảo dưỡng thiết
bị thông tin sóng ngắn không - địa;
c) Khai thác, bảo dưỡng thiết
bị thông tin sóng cực ngắn không - địa;
d) Khai thác, bảo dưỡng hệ
thống chuyển mạch thoại;
đ) Khai thác, bảo dưỡng thiết
bị ghi âm;
e) Khai thác, bảo dưỡng đài
vô tuyến đa hướng sóng VHF;
g) Khai thác, bảo dưỡng thiết
bị đo cự ly;
h) Khai thác, bảo dưỡng đài
dẫn đường vô hướng;
i) Khai thác, bảo dưỡng hệ
thống hạ cánh bằng thiết bị (hệ thống hạ cánh bằng thiết bị/thiết bị đo cự
ly/đài chỉ mốc vô tuyến);
k) Khai thác, bảo dưỡng hệ
thống ra đa giám sát sơ cấp;
l) Khai thác, bảo dưỡng hệ
thống ra đa giám sát thứ cấp;
m) Khai thác, bảo dưỡng hệ
thống giám sát phụ thuộc tự động - chế độ phát quảng bá;
n) Khai thác, bảo dưỡng hệ
thống xử lý dữ liệu bay;
o) Khai thác, bảo dưỡng hệ
thống xử lý dữ liệu ra đa, hệ thống giám sát phụ thuộc tự động - chế độ phát quảng
bá;
p) Khai thác, bảo dưỡng hệ
thống đèn tín hiệu và biển báo tại sân bay;
q) Khai thác, bảo dưỡng hệ
thống tăng cường độ chính xác của tín hiệu vệ tinh dẫn đường đặt trên mặt đất;
r) Bay kiểm tra, hiệu chuẩn
thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không; bay đánh giá phương thức
bay.
3. Giấy phép nhân viên khí
tượng hàng không với các năng định sau:
a) Dự báo khí tượng hàng
không;
b) Quan trắc khí tượng hàng
không;
c) Kíp trưởng khí tượng hàng
không.
4. Giấy phép nhân viên thông
báo tin tức hàng không với các năng định sau:
a) Dịch vụ thông báo tin tức
hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
b) Điện văn thông báo hàng
không;
c) Tập thông báo tin tức
hàng không;
d) Kíp trưởng thông báo tin
tức hàng không tại cảng hàng không, sân bay; kíp trưởng điện văn thông báo hàng
không.
5. Giấy phép nhân viên bản đồ,
sơ đồ, dữ liệu hàng không.
6. Giấy phép nhân viên thiết
kế phương thức bay.
7. Giấy phép nhân viên hiệp
đồng tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng.
III. Giấy phép, năng định
nhân viên hàng không nhóm điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện
hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay
Giấy phép nhân viên hàng
không nhóm điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại
khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay với các năng định sau:
1. Điều khiển xe/moóc băng
chuyền.
2. Điều khiển xe ô tô thông thường
(xe tải, xe bán tải, xe chở khách trên khu bay từ 4 đến dưới 30 chỗ, xe cứu
thương, xe dẫn tàu bay).
3. Điều khiển xe chở khách
trên khu bay từ 30 chỗ trở lên.
4. Điều khiển xe suất ăn.
5. Điều khiển xe cấp nước sạch.
6. Điều khiển xe chữa cháy.
7. Điều khiển xe đầu kéo.
8. Điều khiển xe kéo đẩy tàu
bay.
9. Điều khiển xe nâng hàng.
10. Điều khiển xe xúc nâng.
11. Điều khiển xe phục vụ
hành khách hạn chế khả năng di chuyển.
12. Điều khiển xe/moóc phun
sơn.
13. Điều khiển xe thang.
14. Điều khiển xe trung chuyển
thùng hàng.
15. Điều khiển xe hút vệ
sinh.
16. Điều khiển xe tra nạp
nhiên liệu cho các phương tiện hoạt động trên khu bay.
17. Điều khiển xe tra nạp
nhiên liệu tàu bay.
18. Điều khiển xe truyền tiếp
nhiên liệu.
19. Điều khiển xe cần cẩu.
20. Điều khiển xe cắt cỏ.
21. Điều khiển xe tẩy vệt
cao su.
22. Điều khiển xe/moóc nâng
phục vụ kỹ thuật tàu bay.
23. Vận hành thiết bị thùng
nâng xe suất ăn.
24. Vận hành thang kéo đẩy
tay.
25. Vận hành cầu hành khách.
26. Vận hành thiết bị cấp điện.
27. Vận hành thiết bị cấp
khí khởi động tàu bay.
28. Vận hành thiết bị tra nạp
nhiên liệu.
29. Vận hành thiết bị thủy lực
phục vụ công tác kỹ thuật tàu bay.
30. Vận hành thiết bị điều hòa
không khí.
31. Vận hành thiết bị chiếu
sáng di động.
32. Vận hành thiết bị cấp
khí nén, khí ô xy, khí ni tơ.
33. Điều khiển/vận hành các
loại phương tiện, thiết bị khác hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng
không, sân bay.
IV. Giấy phép, năng định
nhân viên hàng không nhóm kiểm soát an ninh hàng không
1. An ninh soi chiếu.
2. An ninh kiểm soát.
3. An ninh cơ động.
PHỤ
LỤC 04
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG
KHÔNG NHÓM KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
(Quy định tại khoản 14,15,16 Điều 6 của Thông tư này)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HUẤN
LUYỆN BAN ĐẦU ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
I. Kiến thức chung về hàng
không dân dụng: đào tạo, huấn luyện ban đầu để cấp chứng nhận hoàn thành
chương trình “Kiến thức chung về hàng không dân dụng” đối với nhân viên điều khiển,
vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng
hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay; nhân viên
cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.
1. Mục tiêu:
cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về hàng không dân dụng, pháp luật
về hàng không dân dụng, an ninh hàng không, an toàn hàng không, khẩn nguy và
phòng, chống cháy nổ tại cảng hàng không, sân bay, các quy định và cách thức hoạt
động trong khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay để làm cơ sở tiếp thu tốt
nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn.
2. Đối tượng:
dành cho nhân viên hàng không được chỉ định tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện
ban đầu để cấp chứng chỉ chuyên môn đối với nhân viên điều khiển, vận hành thiết
bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không,
sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay; nhân viên cứu nạn, chữa
cháy tại cảng hàng không, sân bay.
3. Nội dung, thời lượng:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
lượng tối thiểu (giờ)
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
1
|
Khái quát chung
|
08
|
08
|
|
2
|
Pháp luật về hàng không
dân dụng
|
08
|
08
|
|
3
|
An ninh hàng không (theo
quy định của pháp luật về an ninh hàng không)
|
|
|
|
4
|
An toàn hàng không
|
24
|
24
|
|
5
|
An toàn, vệ sinh lao động
|
04
|
04
|
|
6
|
Công tác khẩn nguy và
phòng chống cháy nổ tại khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay
|
08
|
08
|
|
7
|
Hàng nguy hiểm
|
08
|
08
|
|
8
|
Văn hóa doanh nghiệp
|
08
|
08
|
|
9
|
Làm việc nhóm
|
04
|
04
|
|
10
|
Ôn tập
|
04
|
04
|
|
11
|
Kiểm tra
|
04
|
04
|
|
II. Nghiệp vụ nhân viên hàng
không: đào tạo, huấn luyện ban đầu để cấp chứng chỉ chuyên môn đối với
nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại
khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục
vụ chuyến bay; nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay. Nhân
viên được đào tạo, huấn luyện để cấp chứng chỉ chuyên môn cho từng loại năng định,
nghiệp vụ căn cứ vào vị trí việc làm.
1. Mục tiêu:
trang bị cho người học những kiến thức nghiệp vụ nhân viên hàng không; kỹ năng điều
khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế
của cảng hàng không, sân bay; kỹ năng làm việc của nhân viên khai thác mặt đất
phục vụ chuyến bay; kỹ năng làm việc của nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng
hàng không, sân bay.
2. Đối tượng:
dành cho những người được bố trí làm việc tại vị trí nhân viên điều khiển, vận
hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng
hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay; nhân viên
cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay nhưng chưa có chứng chỉ chuyên
môn.
3. Nội dung, thời lượng: đối
với nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại
khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
lượng tối thiểu (giờ)
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
I
|
Kiến thức chung về phương
tiện, thiết bị chuyên ngành hàng không
|
12
|
12
|
|
II
|
Chuyên môn nghiệp vụ
|
|
|
|
1
|
Điều khiển xe/moóc băng
chuyền
|
32
|
16
|
16
|
2
|
Điều khiển xe ô tô thông
thường (xe tải, xe bán tải, xe chở khách trên khu bay từ 4 đến dưới 30 chỗ,
xe cứu thương, xe dẫn tàu bay)
|
16
|
08
|
08
|
3
|
Điều khiển xe chở khách
trên khu bay từ 30 chỗ trở lên
|
16
|
08
|
08
|
4
|
Điều khiển xe suất ăn
|
48
|
16
|
32
|
5
|
Điều khiển xe cấp nước sạch
|
20
|
08
|
12
|
6
|
Điều khiển xe chữa cháy
|
64
|
32
|
32
|
7
|
Điều khiển xe đầu kéo
|
68
|
12
|
56
|
8
|
Điều khiển xe kéo đẩy tàu
bay
|
166
|
16
|
150
|
9
|
Điều khiển xe nâng hàng
|
72
|
16
|
56
|
10
|
Điều khiển xe xúc nâng
|
24
|
08
|
16
|
11
|
Điều khiển xe phục vụ hành
khách hạn chế khả năng di chuyển
|
48
|
16
|
32
|
12
|
Điều khiển xe/moóc phun
sơn
|
36
|
12
|
24
|
13
|
Điều khiển xe thang
|
56
|
16
|
40
|
14
|
Điều khiển xe trung chuyển
thùng hàng
|
20
|
04
|
16
|
15
|
Điều khiển xe hút vệ sinh
|
20
|
08
|
12
|
16
|
Điều khiển xe tra nạp
nhiên liệu cho các phương tiện hoạt động trên khu bay
|
24
|
08
|
16
|
17
|
Điều khiển xe tra nạp
nhiên liệu tàu bay
|
64
|
30
|
34
|
18
|
Điều khiển xe truyền tiếp
nhiên liệu
|
40
|
16
|
24
|
19
|
Điều khiển xe cần cẩu
|
50
|
17
|
33
|
20
|
Điều khiển xe cắt cỏ
|
32
|
12
|
20
|
21
|
Điều khiển xe tẩy vệt cao
su
|
36
|
12
|
24
|
22
|
Điều khiển xe/moóc nâng phục
vụ kỹ thuật tàu bay
|
50
|
17
|
33
|
23
|
Vận hành thiết bị thùng
nâng xe suất ăn
|
24
|
08
|
16
|
24
|
Vận hành thang kéo đẩy tay
|
24
|
08
|
16
|
25
|
Vận hành cầu hành khách
|
116
|
68
|
48
|
26
|
Vận hành thiết bị cấp điện
|
32
|
16
|
16
|
27
|
Vận hành thiết bị cấp khí
khởi động tàu bay
|
32
|
16
|
16
|
28
|
Vận hành thiết bị tra nạp
nhiên liệu
|
68
|
34
|
34
|
29
|
Vận hành thiết bị thủy lực
phục vụ công tác kỹ thuật tàu bay
|
56
|
17
|
39
|
30
|
Vận hành thiết bị điều hòa
không khí
|
32
|
16
|
16
|
31
|
Vận hành thiết bị chiếu
sáng di động
|
24
|
06
|
18
|
32
|
Vận hành thiết bị cấp khí nén,
khí ô xy, khí ni tơ
|
51
|
16
|
35
|
33
|
Điều khiển/vận hành các loại
phương tiện, thiết bị khác hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không,
sân bay (*)
|
|
|
|
III
|
Ôn tập
(áp dụng cho từng loại phương tiện, thiết bị)
|
04
|
04
|
|
IV
|
Kiểm tra
(áp dụng cho từng loại phương tiện, thiết bị)
|
04
|
02
|
02
|
(*) Thời lượng được quy định
theo từng loại phương tiện, trang thiết bị cụ thể.
4. Nội dung, thời lượng: đối
với nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
lượng tối thiểu (giờ)
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
1
|
Nghiệp vụ giám sát dịch vụ
phục vụ chuyến bay
|
224
|
200
|
24
|
2
|
Nghiệp vụ phục vụ hành
khách
|
631
|
304
|
327
|
3
|
Cân bằng trọng tải tàu bay
|
92
|
84
|
8
|
4
|
Nghiệp vụ quản lý khai
thác thùng mâm hành lý và hàng hóa
|
88
|
44
|
40
|
5
|
Nghiệp vụ chất xếp hàng
hóa, hành lý lên, xuống tàu bay
|
72
|
40
|
32
|
6
|
Nghiệp vụ tiếp nhận và vận
chuyển hàng hóa ra tàu bay
|
80
|
80
|
|
7
|
Nghiệp vụ vệ sinh tàu bay
|
48
|
16
|
32
|
8
|
Nghiệp vụ giám sát hoạt động
phục vụ chuyến bay trên sân đỗ tàu bay và hướng dẫn chất xếp hành lý hàng hóa
lên xuống tàu bay
|
80
|
72
|
08
|
9
|
Nghiệp vụ điều phối chuyến
bay
|
88
|
64
|
24
|
10
|
Nghiệp vụ bảo dưỡng, sửa
chữa các phương tiện hoạt động trên khu bay
|
24
|
16
|
08
|
11
|
Nghiệp vụ khác (**)
|
|
|
|
12
|
Ôn tập
(áp dụng cho từng loại nghiệp vụ)
|
04
|
04
|
|
13
|
Kiểm tra
(áp dụng cho từng loại nghiệp vụ)
|
04
|
02
|
02
|
(**) Thời
lượng quy định theo từng loại nghiệp vụ cụ thể.
5. Nội dung, thời lượng: đối
với nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
lượng tối thiểu (giờ)
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
1
|
Kiến thức chung về chuyên
môn nghiệp vụ
|
08
|
08
|
|
2
|
Nghiệp vụ cứu nạn, chữa
cháy tại cảng hàng không, sân bay
|
72
|
40
|
32
|
3
|
Ôn tập
|
04
|
02
|
02
|
4
|
Kiểm tra
|
04
|
02
|
02
|
B. CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN ĐỊNH
KỲ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
I. Kiến thức chung về hàng
không dân dụng: huấn luyện định kỳ để cấp chứng nhận hoàn thành chương trình
huấn luyện định kỳ “Kiến thức chung về hàng không dân dụng” đối với nhân viên điều
khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế
của cảng hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay;
nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.
1. Mục tiêu: huấn
luyện nhắc lại các kiến thức và kỹ năng đã được học, cập nhật, bổ sung những kiến
thức mới, các quy chế, quy định có liên quan cho nhân viên điều khiển, vận hành
thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng
không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay; nhân viên cứu nạn,
chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay để duy trì khả năng làm việc của nhân
viên hàng không.
2. Đối tượng:
dành cho nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động
tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất
phục vụ chuyến bay; nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay
đã có chứng chỉ chuyên môn, có giấy phép và năng định còn hiệu lực, có thời
gian làm việc liên tục không quá 36 tháng ở vị trí phù hợp.
3. Nội dung, thời lượng:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
lượng tối thiểu (giờ)
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
1
|
Pháp luật về hàng không
dân dụng
|
02
|
02
|
|
2
|
An ninh hàng không (theo
quy định của pháp luật về an ninh hàng không)
|
|
|
|
3
|
An toàn hàng không
|
04
|
04
|
|
4
|
An toàn, vệ sinh lao động
|
02
|
02
|
|
5
|
Công tác khẩn nguy và
phòng, chống cháy nổ tại cảng hàng không, sân bay
|
04
|
04
|
|
6
|
Hàng nguy hiểm
|
08
|
08
|
|
7
|
Ôn tập
|
02
|
02
|
|
8
|
Kiểm tra
|
02
|
02
|
|
II. Nghiệp vụ nhân viên hàng
không: huấn luyện định kỳ để cấp chứng nhận hoàn thành chương trình
huấn luyện định kỳ về chuyên môn nghiệp vụ nhân viên hàng không đối với nhân
viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực
hạn chế của cảng hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến
bay; nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.
1. Mục tiêu: huấn
luyện nhắc lại kỹ năng điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt
động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay, kỹ năng làm việc của
nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay, kỹ năng làm việc của nhân viên
cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay, cập nhật, bổ sung những kiến
thức về nghiệp vụ nhân viên hàng không để duy trì khả năng làm việc ở vị trí
năng định đã được cấp.
2. Đối tượng:
dành cho những người được bố trí làm việc tại vị trí nhân viên điều khiển, vận
hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng
hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay, nhân viên
cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay đã có chứng chỉ chuyên môn, có
giấy phép và năng định còn hiệu lực, có thời gian làm việc liên tục không quá
36 tháng ở vị trí phù hợp.
3. Nội dung, thời lượng: đối
với nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại
khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
lượng tối thiểu (giờ)
|
Trong
đó
|
Lý,
thuyết
|
Thực
hành
|
I
|
Chuyên môn nghiệp vụ
|
|
|
|
1
|
Điều khiển xe/moóc băng
chuyền
|
05
|
04
|
01
|
2
|
Điều khiển xe ô tô thông
thường (xe tải, xe bán tải, xe chở khách trên khu bay từ 4 đến dưới 30 chỗ,
xe cứu thương, xe dẫn tàu bay)
|
05
|
04
|
01
|
3
|
Điều khiển xe chở khách
trên khu bay từ 30 chỗ trở lên
|
05
|
04
|
01
|
4
|
Điều khiển xe suất ăn
|
05
|
04
|
01
|
5
|
Điều khiển xe cấp nước sạch
|
05
|
04
|
01
|
6
|
Điều khiển xe chữa cháy
|
05
|
04
|
01
|
7
|
Điều khiển xe đầu kéo
|
05
|
04
|
01
|
8
|
Điều khiển xe kéo đẩy tàu
bay
|
05
|
04
|
01
|
9
|
Điều khiển xe nâng hàng
|
05
|
04
|
01
|
10
|
Điều khiển xe xúc nâng
|
05
|
04
|
01
|
11
|
Điều khiển xe phục vụ hành
khách hạn chế khả năng di chuyển
|
05
|
04
|
01
|
12
|
Điều khiển xe/moóc phun
sơn
|
05
|
04
|
01
|
13
|
Điều khiển xe thang
|
05
|
04
|
01
|
14
|
Điều khiển xe trung chuyển
thùng hàng
|
05
|
04
|
01
|
15
|
Điều khiển xe hút vệ sinh
|
05
|
04
|
01
|
16
|
Điều khiển xe tra nạp
nhiên liệu cho các phương tiện hoạt động trên khu bay
|
05
|
04
|
01
|
17
|
Điều khiển xe tra nạp
nhiên liệu tàu bay
|
12
|
06
|
06
|
18
|
Điều khiển xe truyền tiếp
nhiên liệu
|
05
|
04
|
01
|
19
|
Điều khiển xe cần cẩu
|
14
|
12
|
02
|
20
|
Điều khiển xe cắt cỏ
|
05
|
04
|
01
|
21
|
Điều khiển xe tẩy vệt cao
su
|
05
|
04
|
01
|
22
|
Điều khiển xe/moóc nâng phục
vụ kỹ thuật tàu bay
|
05
|
04
|
01
|
23
|
Vận hành thiết bị thùng
nâng xe suất ăn
|
05
|
04
|
01
|
24
|
Vận hành thang kéo đẩy tay
|
05
|
04
|
01
|
25
|
Vận hành cầu hành khách
|
05
|
04
|
01
|
26
|
Vận hành thiết bị cấp điện
|
05
|
04
|
01
|
27
|
Vận hành thiết bị cấp khí
khởi động tàu bay
|
05
|
04
|
01
|
28
|
Vận hành thiết bị tra nạp
nhiên liệu
|
12
|
06
|
06
|
29
|
Vận hành thiết bị thủy lực
phục vụ công tác kỹ thuật tàu bay
|
14
|
12
|
02
|
30
|
Vận hành thiết bị điều hòa
không khí
|
05
|
04
|
01
|
31
|
Vận hành thiết bị chiếu
sáng di động
|
05
|
04
|
01
|
32
|
Vận hành thiết bị cấp khí
nén, khí ô xy, khí ni tơ
|
14
|
12
|
02
|
33
|
Điều khiển/vận hành các loại
phương tiện, thiết bị khác hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không,
sân bay (*)
|
|
|
|
II
|
Ôn tập
(áp dụng cho từng loại phương tiện, thiết bị)
|
02
|
02
|
|
III
|
Kiểm tra
(áp dụng cho từng loại phương tiện, thiết bị)
|
03
|
01
|
02
|
(*) Thời lượng được quy định
theo từng loại phương tiện, trang thiết bị cụ thể.
4. Nội dung, thời lượng: đối
với nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
lượng tối thiểu (giờ)
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
1
|
Nghiệp vụ giám sát dịch vụ
phục vụ chuyến bay
|
28
|
28
|
|
2
|
Nghiệp vụ phục vụ hành
khách
|
04
|
04
|
|
3
|
Cân bằng trọng tải tàu bay
(áp dụng cho từng loại tàu bay)
|
04
|
04
|
|
4
|
Nghiệp vụ quản lý khai
thác thùng mâm hành lý và hàng hóa
|
04
|
04
|
|
5
|
Nghiệp vụ chất xếp hàng
hóa, hành lý lên, xuống tàu bay
|
04
|
04
|
|
6
|
Nghiệp vụ tiếp nhận và vận
chuyển hàng hóa ra tàu bay
|
04
|
04
|
|
7
|
Nghiệp vụ vệ sinh tàu bay
|
04
|
04
|
|
8
|
Nghiệp vụ giám sát hoạt động
phục vụ chuyến bay trên sân đỗ tàu bay và hướng dẫn chất xếp hành lý hàng hóa
lên xuống tàu bay (áp dụng cho từng loại tàu bay)
|
04
|
04
|
|
9
|
Nghiệp vụ điều phối chuyến
bay
|
04
|
04
|
|
10
|
Nghiệp vụ bảo dưỡng, sửa
chữa các phương tiện hoạt động trên khu bay
|
04
|
04
|
|
11
|
Nghiệp vụ khác (**)
|
|
|
|
12
|
Ôn tập
(áp dụng cho từng loại nghiệp vụ)
|
01
|
01
|
|
13
|
Kiểm tra
(áp dụng cho từng loại nghiệp vụ)
|
02
|
01
|
01
|
(**) Thời lượng quy định
theo từng loại nghiệp vụ cụ thể.
5. Nội dung, thời lượng: đối
với nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
lượng tối thiểu (giờ)
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
1
|
Kiến thức chung về chuyên
môn nghiệp vụ
|
04
|
04
|
|
2
|
Nghiệp vụ cứu nạn, chữa
cháy tại cảng hàng không, sân bay
|
20
|
08
|
12
|
3
|
Ôn tập
|
02
|
01
|
01
|
4
|
Kiểm tra
|
02
|
01
|
01
|
C. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HUẤN
LUYỆN PHỤC HỒI NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
I. Kiến thức chung về hàng
không dân dụng: đào tạo, huấn luyện phục hồi để cấp chứng nhận hoàn thành
chương trình huấn luyện phục hồi “Kiến thức chung về hàng không dân dụng” đối với
nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại
khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục
vụ chuyến bay; nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.
1. Mục tiêu: đào
tạo, huấn luyện phục hồi các kiến thức và kỹ năng đã được học; cập nhật, bổ
sung những kiến thức mới, các quy chế, quy định có liên quan cho nhân viên điều
khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế
của cảng hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay;
nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay để phục hồi khả năng
đáp ứng công việc chuyên môn.
2. Đối tượng: dành
cho nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại
khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục
vụ chuyến bay; nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay đã có
chứng chỉ chuyên môn, có giấy phép và năng định còn hiệu lực, có thời gian nghỉ
giãn cách quá thời gian quy định.
3. Nội dung, thời lượng:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
lượng tối thiểu (giờ)
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
1
|
Pháp luật về hàng không
dân dụng
|
02
|
02
|
|
2
|
An ninh hàng không (theo
quy định của pháp luật về an ninh hàng không)
|
|
|
|
3
|
An toàn hàng không
|
04
|
04
|
|
4
|
Hàng nguy hiểm
|
04
|
04
|
|
5
|
Ôn tập
|
02
|
02
|
|
6
|
Kiểm tra
|
02
|
02
|
|
II. Nghiệp vụ nhân viên hàng
không: đào tạo, huấn luyện phục hồi để cấp chứng nhận hoàn thành
chương trình đào tạo, huấn luyện phục hồi về chuyên môn nghiệp vụ nhân viên
hàng không đối với nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương
tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; nhân viên khai
thác mặt đất phục vụ chuyến bay; nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng
không, sân bay.
1. Mục tiêu: đào
tạo, huấn luyện phục hồi kỹ năng điều khiển, vận hành thiết bị hàng không,
phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay, kỹ năng
làm việc của nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay, kỹ năng làm việc của
nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay, cập nhật, bổ sung những
kiến thức về nghiệp vụ nhân viên hàng không để phục hồi khả năng đáp ứng công
việc chuyên môn.
2. Đối tượng: dành
cho nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại
khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục
vụ chuyến bay; nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay đã có
chứng chỉ chuyên môn, có giấy phép và năng định còn hiệu lực, có thời gian nghỉ
giãn cách quá thời gian quy định.
3. Nội dung, thời lượng: đối
với nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại
khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
lượng tối thiểu (giờ)
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
I
|
Chuyên môn nghiệp vụ
|
|
|
|
1
|
Điều khiển xe/moóc băng
chuyền
|
08
|
04
|
04
|
2
|
Điều khiển xe ô tô thông
thường (xe tải, xe bán tải, xe chở khách trên khu bay từ 4 đến dưới 30 chỗ,
xe cứu thương, xe dẫn tàu bay)
|
08
|
04
|
04
|
3
|
Điều khiển xe chở khách
trên khu bay từ 30 chỗ trở lên
|
08
|
04
|
04
|
4
|
Điều khiển xe suất ăn
|
24
|
08
|
16
|
5
|
Điều khiển xe cấp nước sạch
|
08
|
04
|
04
|
6
|
Điều khiển xe chữa cháy
|
40
|
08
|
32
|
7
|
Điều khiển xe đầu kéo
|
24
|
08
|
16
|
8
|
Điều khiển xe kéo đẩy tàu
bay
|
24
|
08
|
16
|
9
|
Điều khiển xe nâng hàng
|
24
|
08
|
16
|
10
|
Điều khiển xe xúc nâng
|
08
|
04
|
04
|
11
|
Điều khiển xe phục vụ hành
khách hạn chế khả năng di chuyển
|
24
|
08
|
16
|
12
|
Điều khiển xe/moóc phun
sơn
|
16
|
08
|
08
|
13
|
Điều khiển xe thang
|
24
|
08
|
16
|
14
|
Điều khiển xe trung chuyển
thùng hàng
|
08
|
04
|
04
|
15
|
Điều khiển xe hút vệ sinh
|
08
|
04
|
04
|
16
|
Điều khiển xe tra nạp
nhiên liệu cho các phương tiện hoạt động trên khu bay
|
08
|
04
|
04
|
17
|
Điều khiển xe tra nạp
nhiên liệu tàu bay
|
16
|
10
|
06
|
18
|
Điều khiển xe truyền tiếp
nhiên liệu
|
18
|
12
|
06
|
19
|
Điều khiển xe cần cẩu
|
28
|
12
|
16
|
20
|
Điều khiển xe cắt cỏ
|
16
|
08
|
08
|
21
|
Điều khiển xe tẩy vệt cao
su
|
16
|
08
|
08
|
22
|
Điều khiển xe/moóc nâng phục
vụ kỹ thuật tàu bay
|
28
|
12
|
16
|
23
|
Vận hành thiết bị thùng
nâng xe suất ăn
|
24
|
08
|
16
|
24
|
Vận hành thang kéo đẩy tay
|
05
|
04
|
01
|
25
|
Vận hành cầu hành khách
|
24
|
08
|
16
|
26
|
Vận hành thiết bị cấp điện
|
16
|
08
|
08
|
27
|
Vận hành thiết bị cấp khí
khởi động tàu bay
|
16
|
08
|
08
|
28
|
Vận hành thiết bị tra nạp
nhiên liệu
|
16
|
10
|
06
|
29
|
Vận hành thiết bị thủy lực
phục vụ công tác kỹ thuật tàu bay
|
28
|
12
|
16
|
30
|
Vận hành thiết bị điều hòa
không khí
|
16
|
08
|
08
|
31
|
Vận hành thiết bị chiếu
sáng di động
|
28
|
12
|
16
|
32
|
Vận hành thiết bị cấp khí
nén, khí ô xy, khí ni tơ
|
28
|
12
|
16
|
33
|
Điều khiển/vận hành các loại
phương tiện, thiết bị khác hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không,
sân bay (*)
|
|
|
|
II
|
Ôn tập
(áp dụng cho từng loại phương tiện, thiết bị)
|
02
|
02
|
|
III
|
Kiểm tra
(áp dụng cho từng loại phương tiện, thiết bị)
|
04
|
02
|
02
|
(*) Thời lượng quy định theo
từng loại nghiệp vụ cụ thể.
4. Nội dung, thời lượng: đối
với nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
lượng tối thiểu (giờ)
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
1
|
Nghiệp vụ giám sát dịch vụ
phục vụ chuyến bay
|
02
|
02
|
|
2
|
Nghiệp vụ phục vụ hành
khách
|
02
|
02
|
|
3
|
Cân bằng trọng tải tàu bay
|
12
|
12
|
|
4
|
Nghiệp vụ quản lý khai
thác thùng mâm hành lý và hàng hóa
|
02
|
02
|
|
5
|
Nghiệp vụ chất xếp hàng
hóa, hành lý lên, xuống tàu bay
|
02
|
02
|
|
6
|
Nghiệp vụ tiếp nhận và vận
chuyển hàng hóa ra tàu bay
|
02
|
02
|
|
7
|
Nghiệp vụ vệ sinh tàu bay
|
02
|
02
|
|
8
|
Nghiệp vụ giám sát hoạt động
phục vụ chuyến bay trên sân đỗ tàu bay và hướng dẫn chất xếp hành lý hàng hóa
lên xuống tàu bay
|
12
|
12
|
|
9
|
Nghiệp vụ điều phối chuyến
bay
|
02
|
02
|
|
10
|
Nghiệp vụ bảo dưỡng, sửa
chữa các phương tiện hoạt động trên khu bay
|
02
|
02
|
|
11
|
Nghiệp vụ khác (**)
|
|
|
|
12
|
Ôn tập
|
01
|
01
|
|
13
|
Kiểm tra
|
02
|
01
|
01
|
(**) Thời lượng quy định
theo từng loại nghiệp vụ cụ thể.
5. Nội dung, thời lượng: đối
với nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.
Số
TT
|
Nội dung
|
Thời
lượng tối thiểu (giờ)
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
1
|
Kiến thức chung về chuyên môn
nghiệp vụ
|
04
|
04
|
|
2
|
Nghiệp vụ cứu nạn, chữa
cháy tại cảng hàng không, sân bay
|
48
|
16
|
32
|
3
|
Ôn tập
|
02
|
01
|
01
|
4
|
Kiểm tra
|
02
|
01
|
01
|
PHỤ
LỤC 05
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG
KHÔNG NHÓM BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY (QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 ĐIỀU 6 CỦA THÔNG TƯ NÀY)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BAN
ĐẦU ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
1. Mục tiêu:
trang bị cho người học những nội dung kiến thức chung về hàng không dân dụng,
các kiến thức nghiệp vụ chuyên môn và kỹ năng cơ bản về lĩnh vực bảo đảm hoạt động
bay. Học viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ được cấp chứng chỉ chuyên môn, được
tham gia huấn luyện để kiểm tra cấp giấy phép và năng định tại các vị trí công
việc chuyên môn phù hợp.
2. Đối tượng: học
viên là người do doanh nghiệp bảo đảm hoạt động bay tuyển chọn thông qua thi
tuyển để đào tạo, đáp ứng các yêu cầu về trình độ học vấn, tiếng Anh, độ tuổi,
sức khỏe và các yêu cầu nghề nghiệp do doanh nghiệp quy định và trực tiếp đánh
giá.
3. Nội dung:
- Phần I. Kiến thức cơ bản:
trang bị cho học viên các kiến thức chung về hàng không dân dụng và kỹ năng cơ
bản trước khi tham gia đào tạo kiến thức chuyên ngành.
- Phần II. Kiến thức chuyên
ngành: trang bị cho học viên các kiến thức về chức trách, nhiệm vụ, phương thức
và kỹ năng thực hành cơ bản để có thể áp dụng vào việc cung cấp dịch vụ bảo đảm
hoạt động bay.
- Phần III. Thực hành, tham
quan.
- Phần IV. Ôn tập, kiểm tra.
4. Thời lượng: thời
lượng được quy định cụ thể tại biểu dưới đây. Trong trường hợp người học đã có
chứng chỉ chuyên môn của một chuyên ngành có nhiều nội dung liên quan đến chứng
chỉ chuyên môn đề nghị cấp mới, áp dụng thời gian đào tạo tối thiểu đối với chứng
chỉ chuyên môn mới đó (học viên không phải học lại những nội dung đã học mà chỉ
cần học bổ sung những nội dung chưa được học).
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
lượng tối thiểu (giờ)
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành, tham quan
|
Ôn
tập, kiểm tra
|
Kiến
thức chung về hàng không
|
Chuyên
ngành
|
I
|
Nhân viên không lưu
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm soát viên không lưu tại
sân bay, tiếp cận, đường dài
|
1.597
|
80
|
1.067
|
400
|
50
|
2
|
Nhân viên thông báo, hiệp
đồng bay
|
960
|
80
|
800
|
60
|
20
|
3
|
Nhân viên thông báo, hiệp
đồng bay (đối tượng đang làm việc tại vị trí thông báo, hiệp đồng bay và xử
lý số liệu điều hành bay đã có kinh nghiệm làm việc tại các vị trí này)
|
480
|
80
|
320
|
60
|
20
|
4
|
Nhân viên đánh tín hiệu
|
448
|
80
|
262
|
96
|
10
|
II
|
Nhân viên AIS
|
798
|
80
|
539
|
159
|
20
|
III
|
Nhân viên CNS
|
|
|
|
|
|
1
|
Thông tin
|
246
|
80
|
111
|
45
|
10
|
2
|
Dẫn đường
|
398
|
80
|
229
|
79
|
10
|
3
|
Giám sát
|
343
|
80
|
185
|
68
|
10
|
4
|
Xử lý dữ liệu
|
299
|
80
|
163
|
46
|
10
|
5
|
Điện nguồn
|
246
|
80
|
111
|
45
|
10
|
IV
|
Nhân viên khí tượng hàng
không
|
384
|
93
|
180
|
101
|
10
|
V
|
Nhân viên tìm kiếm cứu nạn
hàng không dân dụng
|
745
|
80
|
549
|
96
|
20
|
VI
|
Nhân viên thiết kế phương
thức bay
|
808
|
80
|
549
|
159
|
20
|
VII
|
Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ
liệu hàng không
|
808
|
80
|
549
|
159
|
20
|
B. CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN
NĂNG ĐỊNH
1. Mục tiêu:
trang bị cho học viên các kiến thức, kỹ năng chuyên môn cần thiết và thực tập tại
vị trí làm việc được phân công. Sau khi hoàn thành khóa học, học viên đủ điều kiện
tham gia kỳ sát hạch để cấp giấy phép, năng định tại các vị trí công việc
chuyên môn phù hợp như được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về quản lý
và bảo đảm hoạt động bay.
2. Đối tượng: học
viên đã được cấp chứng chỉ chuyên môn phù hợp với vị trí năng định tại cơ sở
đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên Hàng không của Việt Nam hoặc nước ngoài
được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép hoặc công nhận.
3. Nội dung:
Phần I. Lý thuyết
Phần II. Thực hành
Phần III. Thực tập tại vị
trí làm việc (OJT)
Phần IV: Ôn tập, kiểm tra.
4. Thời lượng:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
lượng tối thiểu (giờ)
|
Trong
đó
|
Ôn
tập, kiểm tra
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
OJT
|
I
|
Nhân viên không lưu
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm soát tại sân bay
|
1.490
|
320
|
640
|
480
|
50
|
2
|
Kiểm soát đường dài
|
1.490
|
320
|
640
|
480
|
50
|
3
|
Kíp trưởng không lưu ở các
vị trí kiểm soát tại sân bay, kiểm soát tiếp cận, kiểm soát đường dài
|
90
|
56
|
24
|
10
|
4
|
Thủ tục bay
|
534
|
174
|
160
|
190
|
10
|
5
|
Kíp trưởng Thủ tục bay
|
80
|
56
|
20
|
04
|
6
|
Thông báo, hiệp đồng bay
|
960
|
320
|
300
|
320
|
20
|
7
|
Kíp trưởng thông báo, hiệp
đồng bay
|
90
|
56
|
24
|
10
|
8
|
ATFM
|
960
|
240
|
240
|
460
|
20
|
9
|
Kíp trưởng ATFM
|
90
|
56
|
24
|
10
|
10
|
Đánh tín hiệu
|
370
|
80
|
120
|
160
|
10
|
11
|
Khai thác liên lạc sóng ngắn
không địa (HF A/G)
|
170
|
46
|
50
|
64
|
10
|
12
|
Xử lý hệ thống dữ liệu bay
(FDP)
|
170
|
46
|
50
|
64
|
10
|
13
|
Huấn luyện viên không lưu
|
90
|
56
|
24
|
10
|
II
|
Nhân viên AIS
|
|
|
|
|
|
1
|
AIS tại cảng hàng không,
sân bay
|
620
|
100
|
150
|
350
|
20
|
2
|
Kíp trưởng AIS tại cảng
hàng không, sân bay
|
85
|
40
|
40
|
05
|
3
|
NOT AM
|
620
|
100
|
150
|
350
|
20
|
4
|
Kíp trưởng NOT AM
|
85
|
40
|
40
|
05
|
5
|
AIP
|
620
|
100
|
150
|
350
|
20
|
III
|
Nhân viên CNS
|
|
|
|
|
|
1
|
Khai thác, bảo dưỡng thiết
bị thông tin sóng cực ngắn không - địa (VHF A/G)
|
142
|
32
|
24
|
80
|
06
|
2
|
Khai thác, bảo dưỡng thiết
bị thông tin sóng ngắn không - địa (HF A/G)
|
126
|
24
|
16
|
80
|
06
|
3
|
Khai thác mạng AFTN
|
126
|
24
|
16
|
80
|
06
|
4
|
Khai thác AMHS
|
142
|
32
|
24
|
80
|
06
|
5
|
Khai thác, bảo dưỡng hệ thống
chuyển mạch thoại (VCCS)
|
142
|
32
|
24
|
80
|
06
|
6
|
Khai thác, bảo dưỡng thiết
bị ghi âm
|
110
|
08
|
16
|
80
|
06
|
7
|
Khai thác, bảo dưỡng NDB
|
134
|
24
|
24
|
80
|
06
|
8
|
Khai thác, bảo dưỡng VOR
|
134
|
24
|
24
|
80
|
06
|
9
|
Khai thác, bảo dưỡng DME
|
134
|
24
|
24
|
80
|
06
|
10
|
Khai thác, bảo dưỡng ILS
(ILS/DME/Marker)
|
166
|
40
|
40
|
80
|
06
|
11
|
Khai thác, bảo dưỡng hệ thống
PSR/SSR
|
166
|
40
|
40
|
80
|
06
|
12
|
Khai thác, bảo dưỡng hệ thống
ADS-B
|
134
|
24
|
24
|
80
|
06
|
13
|
Khai thác, bảo dưỡng hệ thống
RDP/FDP
|
166
|
40
|
40
|
80
|
06
|
14
|
Khai thác, bảo dưỡng hệ thống
đèn tín hiệu và biển báo tại sân bay
|
166
|
40
|
40
|
80
|
06
|
15
|
Bay kiểm tra, hiệu chuẩn
thiết bị CNS, bay đánh giá phương thức bay
|
370
|
160
|
80
(SIM bay hiệu chuẩn)
|
120
|
10
|
|
Chương trình huấn luyện
năng định cho hệ thống thiết bị mới thực hiện theo hướng dẫn của Cục Hàng
không Việt Nam
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nhân viên khí tượng hàng
không
|
|
|
|
|
|
1
|
Quan trắc khí tượng hàng
không
|
1200
|
120
|
120
|
920
|
40
|
2
|
Dự báo khí tượng hàng
không
|
1200
|
120
|
120
|
920
|
40
|
3
|
Kíp trưởng khí tượng hàng
không
|
80
|
40
|
36
|
04
|
V
|
Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn
hàng không dân dụng
|
|
|
|
|
|
1
|
Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn
hàng không dân dụng
|
680
|
160
|
200
|
300
|
20
|
2
|
Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn
hàng không dân dụng (đã có chứng chỉ chuyên môn không lưu, tổ bay)
|
640
|
120
|
200
|
300
|
20
|
VI
|
Nhân viên thiết kế phương
thức bay
|
|
|
|
|
|
|
Thiết kế phương thức bay
|
650
|
120
|
150
|
360
|
20
|
VII
|
Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ
liệu hàng không
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhân viên bản đồ, sơ đồ
hàng không
|
650
|
120
|
150
|
360
|
20
|
2
|
Nhân viên dữ liệu hàng
không
|
620
|
100
|
150
|
350
|
20
|
C. CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN
CHUYỂN LOẠI NĂNG ĐỊNH
1. Mục tiêu: nhằm
trang bị kiến thức, kỹ năng chuyên môn dành cho nhân viên đã có năng định và
đang làm việc tại vị trí chuyên môn này chuyển sang vị trí chuyên môn khác
nhưng chưa được huấn luyện phù hợp để có thể được phép tham gia kiểm tra để cấp
năng định.
2. Đối tượng: nhân
viên đã có năng định vị trí chuyên môn, xin dự kiểm tra cấp năng định ở vị trí
chuyên môn khác.
3. Nội dung:
Phần I. Lý thuyết
Phần II. Thực hành
Phần III. Thực tập tại vị
trí làm việc (OJT)
Phần IV. Ôn tập, kiểm tra
4. Thời lượng:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
lượng tối thiểu (giờ)
|
Trong
đó
|
Ôn
tập, kiểm tra
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
OJT
|
I
|
Nhân viên không lưu
|
|
|
|
|
|
1
|
Từ các vị trí kiểm soát
không lưu về vị trí kiểm soát tiếp cận
|
355
|
95
|
160
|
90
|
10
|
2
|
Từ vị trí kiểm soát tiếp cận
không ra đa sang vị trí kiểm soát tiếp cận ra đa
|
220
|
40
|
80
|
90
|
10
|
3
|
Từ các vị trí kiểm soát
không lưu về vị trí kiểm soát tại sân bay
|
350
|
90
|
160
|
90
|
10
|
4
|
Từ các vị trí kiểm soát
không lưu về vị trí kiểm soát đường dài
|
390
|
80
|
120
|
180
|
10
|
5
|
Từ vị trí kiểm soát đường
dài không ra đa sang vị trí kiểm soát đường dài ra đa
|
220
|
40
|
80
|
90
|
10
|
6
|
Từ các vị trí kiểm soát
không lưu về vị trí nhân viên thủ tục bay
|
250
|
80
|
80
|
80
|
10
|
7
|
Từ các vị trí kiểm soát
không lưu sang vị trí nhân viên thông báo, hiệp đồng bay
|
250
|
80
|
80
|
80
|
10
|
8
|
Từ vị trí nhân viên thông
báo, hiệp đồng bay sang nhân viên ATFM
|
300
|
100
|
90
|
100
|
10
|
II
|
Nhân viên AIS
|
|
|
|
|
|
|
Nhân viên AIS tham dự huấn
luyện chuyển loại năng định (từ năng định thứ 2 trở lên) không phải học lại
những nội dung đã học mà chỉ cần học bổ sung những nội dung chưa được học hoặc
mới được cập nhật
|
|
|
|
|
|
1
|
Từ vị trí nhân viên AIS tại
cảng hàng không, sân bay sang vị trí nhân viên NOT AM
|
200
|
40
|
100
|
50
|
10
|
2
|
Từ vị trí nhân viên AIS tại
cảng hàng không, sân bay sang vị trí nhân viên AIP
|
200
|
40
|
100
|
50
|
10
|
3
|
Từ vị trí nhân viên NOT AM
sang vị trí nhân viên AIS tại cảng hàng không, sân bay
|
200
|
40
|
100
|
50
|
10
|
4
|
Từ vị trí nhân viên NOT AM
sang vị trí nhân viên AIP
|
200
|
40
|
100
|
50
|
10
|
5
|
Từ vị trí nhân viên AIP
sang vị trí nhân viên AIS tại cảng hàng không, sân bay
|
200
|
40
|
100
|
50
|
10
|
6
|
Từ vị trí nhân viên AIP
sang vị trí nhân viên NOT AM
|
200
|
40
|
100
|
50
|
10
|
III
|
Nhân viên CNS
|
|
|
|
|
|
|
Nhân viên CNS tham dự huấn
luyện chuyển loại năng định (từ năng định thứ 2 trở lên) không phải học lại
những nội dung đã học mà chỉ cần học bổ sung những nội dung chưa được học hoặc
mới được cập nhật
|
|
|
|
|
|
1
|
Từ các vị trí khai thác bảo
dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không - địa (HF A/G), khai thác, bảo dưỡng
hệ thống chuyển mạch thoại VCCS sang vị trí khai thác, bảo dưỡng thiết bị
thông tin sóng cực ngắn không - địa (VHF A/G)
|
86
|
24
|
16
|
40
|
06
|
2
|
Từ các vị trí khai thác, bảo
dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại VCCS, khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông
tin sóng cực ngắn không - địa (VHF A/G) sang vị trí khai thác, bảo dưỡng thiết
bị thông tin sóng ngắn không - địa (HF A/G)
|
86
|
24
|
16
|
40
|
06
|
3
|
Từ vị trí khai thác, bảo
dưỡng hệ thống RDP/FDP, khai thác mạng AFTN sang vị trí khai thác AMHS
|
70
|
16
|
08
|
40
|
06
|
4
|
Từ các vị trí khai thác, bảo
dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không - địa (HF A/G), khai thác, bảo dưỡng
thiết bị thông tin sóng cực ngắn không - địa (VHF A/G) sang vị trí khai thác,
bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại VCCS
|
126
|
40
|
40
|
40
|
06
|
5
|
Từ các vị trí khai thác, bảo
dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại VCCS, khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông
tin sóng cực ngắn không - địa (VHF A/G), khai thác, bảo dưỡng hệ thống
RDP/FDP, khai thác AMHS, khai thác mạng AFTN sang vị trí khai thác, bảo dưỡng
thiết bị ghi âm
|
62
|
08
|
08
|
40
|
06
|
6
|
Từ các vị trí khai thác, bảo
dưỡng VOR, khai thác, bảo dưỡng DME, khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/DME/
Marker) sang vị trí khai thác, bảo dưỡng NDB
|
86
|
24
|
16
|
40
|
06
|
7
|
Từ các vị trí khai thác, bảo
dưỡng NDB, khai thác, bảo dưỡng DME, khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/DME/
Marker) sang vị trí khai thác, bảo dưỡng VOR
|
86
|
24
|
16
|
40
|
06
|
8
|
Từ các vị trí khai thác, bảo
dưỡng VOR, khai thác, bảo dưỡng NDB, khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/DME/
Marker) sang vị trí khai thác, bảo dưỡng DME
|
86
|
24
|
16
|
40
|
06
|
9
|
Từ các vị trí khai thác, bảo
dưỡng VOR, khai thác, bảo dưỡng DME, khai thác, bảo dưỡng NDB sang vị trí
khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/ DME/Marker)
|
86
|
24
|
16
|
40
|
06
|
10
|
Từ vị trí khai thác, bảo
dưỡng hệ thống ADS-B sang vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống PSR/SSR
|
126
|
40
|
40
|
40
|
06
|
11
|
Từ vị trí khai thác, bảo
dưỡng hệ thống PSR/SSR sang vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống ADS-B
|
86
|
24
|
16
|
40
|
06
|
12
|
Từ vị trí khai thác mạng
AFTN, khai thác AMHS sang vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống RDP/FDP
|
126
|
40
|
40
|
40
|
06
|
IV
|
Nhân viên khí tượng hàng
không
|
|
|
|
|
|
1
|
Từ vị trí quan trắc khí tượng
hàng không sang vị trí dự báo khí tượng hàng không
|
960
|
240
|
120
|
590
|
10
|
2
|
Từ vị trí dự báo khí tượng
hàng không sang vị trí quan trắc khí tượng hàng không
|
120
|
40
|
32
|
40
|
08
|
3
|
Từ vị trí dự báo khí tượng
hàng không sang vị trí kíp trưởng khí tượng hàng không
|
80
|
40
|
35
|
05
|
V
|
Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ
liệu hàng không
|
|
|
|
|
|
1
|
Từ vị trí nhân viên bản đồ,
sơ đồ hàng không về vị trí nhân viên dữ liệu hàng không
|
250
|
50
|
120
|
74
|
06
|
2
|
Từ vị trí nhân viên dữ liệu
hàng không về vị trí nhân viên bản đồ, sơ đồ hàng không
|
250
|
50
|
120
|
74
|
06
|
D. CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN ĐỊNH
KỲ
1. Mục tiêu: do
cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay thực hiện nhằm củng cố, nhắc lại
cho nhân viên đang làm việc tại vị trí chuyên môn các kiến thức và kỹ năng đã
được học; cập nhập, bổ sung kiến thức mới về chuyên môn nghiệp vụ, các quy chế,
quy định có liên quan; luyện tập thực hành để giúp cho nhân viên duy trì đủ điều
kiện làm việc ở vị trí công việc chuyên môn theo quy định.
2. Đối tượng: là
nhân viên đang làm việc ở vị trí chuyên môn, có giấy phép và năng định còn hiệu
lực.
3. Nội dung:
Phần I. Lý thuyết
Phần II. Thực hành
Phần III. Ôn tập, kiểm tra
4. Thời lượng:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
lượng tối thiểu (giờ)
|
Trong
đó
|
Ôn
tập, kiểm tra
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
I
|
Nhân viên không lưu
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm soát tại sân bay
|
40
|
20
|
16
|
04
|
2
|
Kiểm soát tiếp cận ra đa,
không ra đa
|
40
|
20
|
16
|
04
|
3
|
Kiểm soát đường dài ra đa,
không ra đa
|
40
|
20
|
16
|
04
|
4
|
Thủ tục bay
|
40
|
20
|
16
|
04
|
5
|
Thông báo, hiệp đồng bay
|
40
|
20
|
16
|
04
|
6
|
ATFM
|
40
|
20
|
16
|
04
|
7
|
Đánh tín hiệu
|
40
|
20
|
16
|
04
|
8
|
Khai thác HFA/G
|
40
|
20
|
16
|
04
|
9
|
Xử lý hệ thống dữ liệu bay
|
40
|
20
|
16
|
04
|
10
|
Kíp trưởng không lưu tại
các vị trí kiểm soát tại sân bay, kiểm soát tiếp cận, kiểm soát đường dài
|
40
|
20
|
16
|
04
|
11
|
Kíp trưởng thủ tục bay
|
40
|
20
|
16
|
04
|
12
|
Kíp trưởng thông báo, hiệp
đồng bay
|
40
|
20
|
16
|
04
|
13
|
Kíp trưởng ATFM
|
40
|
20
|
16
|
04
|
14
|
Huấn luyện viên không lưu
|
40
|
20
|
16
|
04
|
II
|
Nhân viên AIS
|
|
|
|
|
1
|
AIS tại cảng hàng không,
sân bay
|
40
|
20
|
16
|
04
|
2
|
NOT AM
|
40
|
20
|
16
|
04
|
3
|
AIP
|
40
|
20
|
16
|
04
|
4
|
Kíp trưởng NOT AM
|
40
|
20
|
16
|
04
|
5
|
Kíp trưởng AIS tại cảng
hàng không, sân bay
|
40
|
20
|
16
|
04
|
III
|
Nhân viên CNS
|
|
|
|
|
1
|
Khai thác, bảo dưỡng thiết
bị thông tin sóng cực ngắn không - địa (VHF A/G)
|
52
|
24
|
24
|
04
|
2
|
Khai thác, bảo dưỡng thiết
bị thông tin sóng ngắn không - địa (HF A/G)
|
44
|
16
|
24
|
04
|
3
|
Khai thác mạng AFTN
|
36
|
08
|
24
|
04
|
4
|
Khai thác AMHS
|
44
|
16
|
24
|
04
|
5
|
Khai thác, bảo dưỡng hệ thống
chuyển mạch thoại (VCCS)
|
60
|
24
|
32
|
04
|
6
|
Khai thác, bảo dưỡng thiết
bị ghi âm
|
20
|
08
|
08
|
04
|
7
|
Khai thác, bảo dưỡng NDB
|
44
|
16
|
24
|
04
|
8
|
Khai thác, bảo dưỡng VOR
|
44
|
16
|
24
|
04
|
9
|
Khai thác, bảo dưỡng DME
|
44
|
16
|
24
|
04
|
10
|
Khai thác, bảo dưỡng ILS
(ILS/ DME/Marker)
|
44
|
16
|
24
|
04
|
11
|
Khai thác, bảo dưỡng hệ thống
PSR/SSR
|
60
|
24
|
32
|
04
|
12
|
Khai thác, bảo dưỡng hệ thống
ADS-B
|
28
|
08
|
16
|
04
|
13
|
Khai thác, bảo dưỡng hệ thống
RDP/FDP
|
60
|
24
|
32
|
04
|
14
|
Khai thác, bảo dưỡng hệ thống
đèn tín hiệu và biển báo tại sân bay
|
44
|
16
|
24
|
04
|
15
|
Bay kiểm tra, hiệu chuẩn
thiết bị CNS, bay đánh giá phương thức bay
|
70
|
40
|
26
|
04
|
IV
|
Nhân viên khí tượng hàng
không
|
|
|
|
|
1
|
Quan trắc khí tượng hàng
không
|
40
|
20
|
16
|
04
|
2
|
Dự báo khí tượng hàng
không
|
40
|
20
|
16
|
04
|
3
|
Kíp trưởng khí tượng hàng
không
|
40
|
20
|
16
|
04
|
V
|
Nhân viên tìm kiếm cứu nạn
hàng không dân dụng
|
|
|
|
|
1
|
Nhân viên hiệp đồng tìm kiếm,
cứu nạn hàng không dân dụng
|
40
|
20
|
16
|
04
|
VI
|
Nhân viên thiết kế phương
thức bay
|
|
|
|
|
1
|
Nhân viên thiết kế phương
thức bay
|
80
|
60
|
16
|
04
|
VII
|
Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ
liệu hàng không
|
|
|
|
|
1
|
Nhân viên bản đồ, sơ đồ
hàng không
|
40
|
20
|
16
|
04
|
2
|
Nhân viên dữ liệu hàng
không
|
40
|
20
|
16
|
04
|
E. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HUẤN
LUYỆN PHỤC HỒI NĂNG ĐỊNH
Là chương trình dành cho
nhân viên đã có chứng chỉ chuyên môn, năng định và giấy phép nhân viên hàng
không nhưng không làm việc liên tục tại vị trí làm việc được chỉ định với thời
gian từ 90 ngày trở lên đối với nhân viên không lưu và từ 180 ngày trở lên đối
với các nhân viên khác: sử dụng chương trình huấn luyện định
kỳ.