Nhà thầu nước ngoài có buộc phải có giấy phép để được hoạt động xây dựng tại Việt Nam không?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì có buộc phải có giấy phép hoạt động xây dựng để nhà thầu nước ngoài được hoạt động xây dựng tại Việt Nam không?

Nhà thầu nước ngoài có buộc phải có giấy phép để được hoạt động xây dựng tại Việt Nam không?

Căn cứ theo Điều 102 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về nguyên tắc quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài như sau:

Nguyên tắc quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài
1. Nhà thầu nước ngoài chỉ được hoạt động xây dựng tại Việt Nam sau khi được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
2. Hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam phải tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.

Theo đó, nhà thầu nước ngoài chỉ được hoạt động xây dựng tại Việt Nam sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

Nhà thầu nước ngoài có buộc phải có giấy phép để được hoạt động xây dựng tại Việt Nam không?

Nhà thầu nước ngoài có buộc phải có giấy phép để được hoạt động xây dựng tại Việt Nam không? (Hình từ Internet)

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài phải được viết bằng ngôn ngữ nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 104 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng như sau:

Hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01, Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;
d) Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu);
đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);
e) Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu;
g) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình.
2. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại các điểm b, c, đ và e khoản 1 Điều này nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
...

Theo đó, đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài phải được làm bằng tiếng Việt.

Khi hợp đồng thầu đã được thanh lý thì giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài có hết hiệu lực không?

Căn cứ theo Điều 105 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về thời hạn và lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng như sau:

Thời hạn và lệ phí cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 104 Nghị định này xem xét hồ sơ để cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 104 Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng phải trả lời bằng văn bản cho nhà thầu và nêu rõ lý do.
2. Khi nhận Giấy phép hoạt động xây dựng, nhà thầu nước ngoài phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Giấy phép hoạt động xây dựng hết hiệu lực trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng thầu đã hoàn thành và được thanh lý;
b) Hợp đồng không còn hiệu lực khi nhà thầu nước ngoài bị đình chỉ hoạt động, giải thể, phá sản hoặc vì các lý do khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch.

Theo đó, giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài sẽ hết hiệu lực trong trường hợp hợp đồng thầu đã hoàn thành và được thanh lý.

Nhà thầu nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nhà thầu nước ngoài có buộc phải có giấy phép để được hoạt động xây dựng tại Việt Nam không?
Lao động tiền lương
Nhà thầu nước ngoài có phải nộp lại giấy phép hoạt động xây dựng khi bị thu hồi không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nhà thầu nước ngoài
179 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà thầu nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà thầu nước ngoài

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản về Giấy phép xây dựng năm 2024 Quản lý chi phí đầu tư xây dựng: Các văn bản quan trọng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào