Người thi tuyển công chức được miễn thi ngoại ngữ trong trường hợp nào?

Để tạo điều kiện thuận lợi và tiết kiệm nguồn lực, nhà nước đã quy định một số trường hợp được miễn thi ngoại ngữ khi tham gia tuyển dụng công chức, vậy đó là những trường hợp nào?

Người thi tuyển công chức được miễn thi ngoại ngữ trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 138/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CP quy định:

Hình thức, nội dung và thời gian thi
...
3. Miễn phần thi ngoại ngữ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đối với các trường hợp sau:
a) Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ theo đúng yêu cầu về ngoại ngữ của vị trí việc làm, cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
b) Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài bằng ngoại ngữ theo đúng yêu cầu của vị trí việc làm hoặc học bằng tiếng nước ngoài theo đúng yêu cầu của vị trí việc làm ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật;
c) Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số.

Chiếu theo quy định trên, người thi tuyển công chức sẽ được miễn thi ngoại ngữ trong các trường hợp sau đây:

- Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, cùng hoặc cao hơn trình độ chuyên môn của vị trí việc làm dự tuyển;

- Có bằng tốt nghiệp ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài tại Việt Nam với trình độ cùng hoặc cao hơn trình độ đào tạo chuyên môn nghiệp vụ của vị trí việc làm dự tuyển, được công nhận theo quy định pháp luật;

- Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số nếu dự tuyển vào vị trí liên quan đến người dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí tương tự.

Người thi tuyển công chức được miễn thi ngoại ngữ trong trường hợp nào?

Người thi tuyển công chức được miễn thi ngoại ngữ trong trường hợp nào?

Điều kiện được dự tuyển công chức là gì?

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định:

Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức
Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức. Cơ quan sử dụng công chức xác định các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển quy định tại điểm g khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức, phù hợp với khung năng lực vị trí việc làm nhưng không thấp hơn các tiêu chuẩn chung, không được trái với quy định của pháp luật, không được phân biệt loại hình đào tạo và báo cáo bằng văn bản để cơ quan quản lý công chức xem xét, quyết định.

Chiếu theo quy định trên, điều kiện được đăng ký dự tuyển công chức được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức 2008.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức 2008, người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:

- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

- Đủ 18 tuổi trở lên;

- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;

- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;

- Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.

Lưu ý: Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:

- Không cư trú tại Việt Nam;

- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.

(theo khoản 2 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức 2008, được thay thế cụm từ bởi điểm đ khoản 20 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019)

Những trường hợp nào được ưu tiên trong thi tuyển công chức hoặc xét tuyển công chức năm 2025?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 138/2020/NĐ-CP, được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CP, những trường hợp sau đây được cộng điểm ưu tiên trong thi tuyển công chức hoặc xét tuyển công chức:

Cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2:

- Anh hùng Lực lượng vũ trang;

- Anh hùng Lao động;

- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B.

Cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2:

- Người dân tộc thiểu số;

- Sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành;

- Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị;

- Con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động.

Cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2:

- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;

- Người hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong.

Cộng 1,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2:

Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân theo quy định của cấp có thẩm quyền.

Lưu ý: Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.

Thi tuyển công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người thi tuyển công chức được miễn thi ngoại ngữ trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Thi công chức vòng 1 đạt bao nhiêu câu đúng mới được thi vòng 2?
Lao động tiền lương
Đối tượng nào được ưu tiên trong thi tuyển công chức?
Lao động tiền lương
Hình thức thi vòng 2 môn nghiệp vụ chuyên ngành trong kỳ thi tuyển công chức là gì?
Lao động tiền lương
Môn nghiệp vụ chuyên ngành trong kỳ thi tuyển công chức có thời gian thi bao lâu?
Lao động tiền lương
Công bố chi tiết thủ tục thi tuyển công chức ngày 06/11/2024 theo Quyết định mới của Bộ Nội vụ, cụ thể như thế nào?
Lao động tiền lương
Thông báo hoàn thiện hồ sơ thi tuyển công chức: Thời gian hoàn thiện là bao lâu?
Lao động tiền lương
Bao lâu được nhận việc sau khi trúng tuyển công chức?
Lao động tiền lương
Các vòng thi tuyển công chức: Thời gian, nội dung, hình thức thi cụ thể như thế nào?
Lao động tiền lương
Bổ sung 01 đối tượng được cộng điểm ưu tiên khi thi công chức từ 17/9/2024, là trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thi tuyển công chức
42 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào