Người tập sự hành nghề công chứng có quyền gì?

Khi nào được coi là người tập sự hành nghề công chứng? Người tập sự hành nghề công chứng có quyền gì?

Khi nào được coi là người tập sự hành nghề công chứng?

Tại khoản 6 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định như sau:

Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
...
6. Người được Sở Tư pháp đăng ký tập sự được gọi là người tập sự hành nghề công chứng (sau đây viết tắt là người tập sự). Người tập sự có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Công chứng và Thông tư này.

Theo đó, được coi là người tập sự hành nghề công chứng khi được Sở Tư pháp đăng ký tập sự.

Người tập sự hành nghề công chứng có quyền gì?

Người tập sự hành nghề công chứng có quyền gì?

Tại Điều 13 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người tập sự
1. Người tập sự có các quyền sau đây:
a) Được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạo điều kiện thực hiện các nội dung tập sự theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này;
b) Được công chứng viên hướng dẫn tập sự hướng dẫn các nội dung tập sự, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người tập sự;
c) Được thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự, thay đổi nơi tập sự theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Thông tư này;
d) Được công nhận hoàn thành tập sự theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này;
đ) Được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 17 của Thông tư này;
e) Các quyền khác theo thoả thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, người tập sự hành nghề công chứng có các quyền sau đây:

- Được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạo điều kiện thực hiện các nội dung tập sự.

- Được công chứng viên hướng dẫn tập sự hướng dẫn các nội dung tập sự, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người tập sự.

- Được thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự, thay đổi nơi tập sự.

- Được công nhận hoàn thành tập sự.

- Được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.

- Các quyền khác theo thoả thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc theo quy định của pháp luật.

Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng trong trường hợp nào?

Tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định như sau:

Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng, đăng ký tập sự lại
1. Việc tập sự chấm dứt khi người tập sự thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tự chấm dứt tập sự;
b) Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
c) Ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trừ trường hợp ký hợp đồng lao động với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà thời gian làm việc không trùng với ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
d) Không còn thường trú tại Việt Nam;
đ) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
e) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án;
g) Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
h) Không thực hiện việc tập sự trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định đăng ký tập sự của Sở Tư pháp có hiệu lực;
i) Tạm ngừng tập sự không thuộc các trường hợp quy định; tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định mà không tiếp tục tập sự;
k) Bị Sở Tư pháp chấm dứt tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Thông tư này;
l) Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.
...

Theo đó, chấm dứt tập sự hành nghề công chứng trong các trường hợp sau đây:

- Tự chấm dứt tập sự.

- Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.

- Ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trừ trường hợp ký hợp đồng lao động với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà thời gian làm việc không trùng với ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

- Không còn thường trú tại Việt Nam.

- Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

- Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

- Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính.

- Không thực hiện việc tập sự trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định đăng ký tập sự của Sở Tư pháp có hiệu lực.

- Tạm ngừng tập sự không thuộc các trường hợp quy định; tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định mà không tiếp tục tập sự.

- Bị Sở Tư pháp chấm dứt tập sự.

- Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.

Hành nghề công chứng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Căn cứ chứng minh tư cách hành nghề công chứng của công chứng viên là gì?
Lao động tiền lương
Thành lập tổ chức hành nghề công chứng theo nguyên tắc nào?
Lao động tiền lương
Cá nhân không đủ điều kiện hành nghề công chứng mà hành nghề công chứng thì bị xử lý thế nào?
Lao động tiền lương
Mỗi người tập sự hành nghề công chứng được tạm ngừng tập sự tối đa bao nhiêu lần?
Lao động tiền lương
Quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng có thể bị hủy bỏ trước thời hạn hay không?
Lao động tiền lương
Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng phải được gửi cho những ai?
Lao động tiền lương
Người tập sự hành nghề công chứng đã bị xử lý hành chính thì có được tiếp tục tập sự hay không?
Lao động tiền lương
Người tập sự hành nghề công chứng có quyền gì?
Lao động tiền lương
Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng thuộc trách nhiệm của ai?
Lao động tiền lương
Số lượng hồ sơ đăng ký hành nghề công chứng và cấp Thẻ công chứng viên cần nộp là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hành nghề công chứng
566 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hành nghề công chứng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hành nghề công chứng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp danh sách văn bản quy định về Công chứng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào