Người sử dụng lao động khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nào?

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nào thì người sử dụng lao động phải khai trình việc sử dụng lao động?

Người sử dụng lao động khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nào?

Theo Điều 12 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động
1. Lập, cập nhật, quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động bằng bản giấy hoặc bản điện tử và xuất trình khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
2. Khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trình hoạt động với cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó người sử dụng lao động có trách nhiệm khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động.

Sau đó tiếp tục định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trình hoạt động với cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Người sử dụng lao động khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nào?

Người sử dụng lao động khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nào? (Hình từ Internet)

Người sử dụng lao động phải lập, cập nhật, quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động như thế nào?

Theo Điều 3 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Sổ quản lý lao động
Việc lập, cập nhật, quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động tại khoản 1 Điều 12 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, người sử dụng lao động phải lập sổ quản lý lao động ở nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
2. Sổ quản lý lao động được lập bằng bản giấy hoặc bản điện tử nhưng phải bảo đảm các thông tin cơ bản về người lao động, gồm: họ tên; giới tính; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; nơi cư trú; số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; trình độ chuyên môn kỹ thuật; bậc trình độ kỹ năng nghề; vị trí việc làm; loại hợp đồng lao động; thời điểm bắt đầu làm việc; tham gia bảo hiểm xã hội; tiền lương; nâng bậc, nâng lương; số ngày nghỉ trong năm; số giờ làm thêm; học nghề, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề; kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động và lý do.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm thể hiện, cập nhật các thông tin quy định tại khoản 2 Điều này kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc; quản lý, sử dụng và xuất trình sổ quản lý lao động với cơ quan quản lý về lao động và các cơ quan liên quan khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.

Theo đó việc lập, cập nhật, quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động được thực hiện như sau:

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, người sử dụng lao động phải lập sổ quản lý lao động ở nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

- Sổ quản lý lao động được lập bằng bản giấy hoặc bản điện tử nhưng phải bảo đảm các thông tin cơ bản về người lao động.

- Người sử dụng lao động có trách nhiệm thể hiện, cập nhật các thông tin quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 145/2020/NĐ-CP kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc; quản lý, sử dụng và xuất trình sổ quản lý lao động với cơ quan quản lý về lao động và các cơ quan liên quan khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.

XEM THÊM: Nội dung chủ yếu của phương án sử dụng lao động là gì? Thời gian thông báo công khai phương án sử dụng lao động là bao lâu?

Người sử dụng lao động không lập sổ quản lý lao động bị xử phạt như thế nào?

Theo Điều 8 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định:

Vi phạm về tuyển dụng, quản lý lao động
...
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Phân biệt đối xử trong lao động trừ các hành vi phân biệt đối xử quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13, khoản 2 Điều 23, khoản 1 Điều 36 và khoản 2 Điều 37 Nghị định này;
b) Sử dụng lao động chưa qua đào tạo hoặc chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề, công việc phải sử dụng lao động đã được đào tạo hoặc phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
c) Không báo cáo tình hình thay đổi về lao động theo quy định;
d) Không lập sổ quản lý lao động hoặc lập sổ quản lý lao động không đúng thời hạn hoặc không đảm bảo các nội dung cơ bản theo quy định pháp luật.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với một trong các hành vi: lôi kéo; dụ dỗ; hứa hẹn; quảng cáo gian dối hoặc thủ đoạn khác để lừa gạt người lao động hoặc để tuyển dụng người lao động với mục đích bóc lột, cưỡng bức lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc người sử dụng lao động trả lại cho người lao động khoản tiền đã thu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Theo đó người sử dụng lao động không lập sổ quản lý lao động bị phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Lưu ý: mức phạt trên chỉ áp dụng đối với người sử dụng lao động là cá nhân vi phạm, trường hợp người sử dụng lao động là tổ chức vi phạm sẽ có mức xử phạt gấp đôi (quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP)

Như vậy, người sử dụng lao động là cá nhân không lập sổ quản lý lao động bị xử phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng, người sử dụng lao động là tổ chức không lập sổ quản lý lao động bị xử phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Khai trình sử dụng lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người sử dụng lao động khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nào?
Lao động tiền lương
Người sử dụng lao động có phải khai trình việc sử dụng lao động với cơ quan chuyên môn về lao động hay không?
Lao động tiền lương
Khai trình việc sử dụng lao động trong bao nhiêu ngày kể từ ngày công ty hoạt động?
Lao động tiền lương
Không khai trình việc sử dụng lao động có bị coi là vi phạm không?
Lao động tiền lương
Người sử dụng lao động không khai trình sử dụng lao động theo đúng quy định có bị phạt gì không?
Lao động tiền lương
Thời hạn khai trình việc sử dụng lao động là bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Khai trình sử dụng lao động
25 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khai trình sử dụng lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khai trình sử dụng lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào