Người lao động vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh thuộc danh mục bí mật Nhà nước thì xử lý thế nào?

Người lao động vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh thuộc danh mục bí mật Nhà nước thì xử lý thế nào?

Người lao động vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh thuộc danh mục bí mật Nhà nước thì xử lý thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH quy định:

Bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ
...
3. Khi phát hiện người lao động vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thì người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động bồi thường theo thỏa thuận của hai bên. Trình tự, thủ tục xử lý bồi thường được thực hiện như sau:
a) Trường hợp phát hiện người lao động có hành vi vi phạm trong thời hạn thực hiện hợp đồng lao động thì xử lý theo trình tự, thủ tục xử lý việc bồi thường thiệt hại quy định tại khoản 2 Điều 130 của Bộ luật Lao động;
b) Trường hợp phát hiện người lao động có hành vi vi phạm sau khi chấm dứt hợp đồng lao động thì xử lý theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật khác có liên quan.
4. Đối với bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thuộc danh mục bí mật nhà nước thì thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

Theo quy định trên, khi người lao động bị phát hiện vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thì người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động bồi thường theo thỏa thuận của hai bên.

Theo đó, việc xử lý bồi thường thực hiện như sau:

- Đối với trường hợp phát hiện người lao động có hành vi vi phạm trong thời hạn thực hiện hợp đồng lao động thì xử lý theo trình tự, thủ tục xử lý việc bồi thường thiệt hại quy định tại khoản 2 Điều 130 Bộ luật Lao động 2019;

- Đối với trường hợp phát hiện người lao động có hành vi vi phạm sau khi chấm dứt hợp đồng lao động thì xử lý theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật khác có liên quan.

- Đối với bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thuộc danh mục bí mật Nhà nước thì thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.

Như vậy, trường hợp người lao động vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh thuộc danh mục bí mật Nhà nước thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.

Người lao động vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh thuộc danh mục bí mật Nhà nước thì xử lý thế nào?

Người lao động vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh thuộc danh mục bí mật Nhà nước thì xử lý thế nào?

Khi nào phải lập thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 21 Bộ Luật lao động 2019 quy định:

Nội dung hợp đồng lao động
...
2. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
...

Như vậy, người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ,...v.v thông qua văn bản thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật.

Người lao động có quyền và nghĩa vụ gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Bộ Luật lao động 2019, người lao động có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

Về quyền

- Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

- Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;

- Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;

- Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

- Đình công;

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Về nghĩa vụ

- Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;

- Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;

- Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

Bảo vệ bí mật kinh doanh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người lao động vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh thuộc danh mục bí mật Nhà nước thì xử lý thế nào?
Lao động tiền lương
Thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ là gì? Có bao nhiêu nội dung trong thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ?
Lao động tiền lương
Có bắt buộc phải thỏa thuận về bảo vệ bí mật kinh doanh ngay trong hợp đồng lao động không?
Lao động tiền lương
NLĐ có cần bảo vệ bí mật kinh doanh khi đã chấm dứt hợp đồng lao động hay không?
Lao động tiền lương
Công ty có phải cung cấp thông tin về việc bảo vệ bí mật kinh doanh khi giao kết hợp đồng không?
Lao động tiền lương
Thỏa thuận về bảo vệ bí mật kinh doanh có được ghi nhận ở đâu ngoài hợp đồng lao động không?
Lao động tiền lương
Người lao động vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ sau khi chấm dứt hợp đồng lao động có bị phạt không?
Lao động tiền lương
Công ty có thể thỏa thuận với người lao động về thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh và việc bồi thường do vi phạm trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
06 nội dung chủ yếu khi thỏa thuận về bảo vệ bí mật kinh doanh là gì?
Lao động tiền lương
Thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh bằng bao nhiêu hình thức?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bảo vệ bí mật kinh doanh
41 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào