Người lao động ký kết hợp đồng lao động làm chuyên môn nghiệp vụ phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện gì?
- Người lao động ký kết hợp đồng lao động làm chuyên môn nghiệp vụ phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện gì?
- Ký kết hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập cần đáp ứng điều kiện gì?
- Xác định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập theo căn cứ và nguyên tắc gì?
Người lao động ký kết hợp đồng lao động làm chuyên môn nghiệp vụ phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện gì?
Theo Điều 10 Nghị định 111/2022/NĐ-CP quy định:
Tiêu chuẩn, điều kiện, quyền, nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ
1. Cá nhân ký kết hợp đồng lao động làm chuyên môn, nghiệp vụ phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện và được hưởng các quyền lợi sau đây:
a) Đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này;
b) Đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành;
c) Chịu trách nhiệm về việc thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật, theo thỏa thuận trong hợp đồng và theo yêu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Thời gian làm việc theo hợp đồng lao động (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trường hợp ký hợp đồng lao động làm chuyên môn, nghiệp vụ được tính làm căn cứ xếp lương theo vị trí việc làm nếu được tuyển dụng, tiếp nhận vào làm công chức, viên chức. Việc xếp lương tương ứng với vị trí việc làm được tuyển dụng, tiếp nhận thực hiện theo quy định của pháp luật;
đ) Được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định tại điểm a, điểm c khoản 2 Điều 8 Nghị định này.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
a) Thực hiện ký kết hợp đồng trong tổng số hợp đồng được cấp có thẩm quyền quyết định;
b) Chi trả lương, thực hiện chế độ, chính sách khác cho người lao động theo thỏa thuận hoặc chi trả theo hợp đồng dịch vụ, bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật lao động và quy định của pháp luật khác có liên quan;
c) Thường xuyên theo dõi, đánh giá về chuyên môn, nghiệp vụ của người ký hợp đồng lao động làm chuyên môn, nghiệp vụ;
d) Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý nhà nước về việc hoàn thành nhiệm vụ được giao;
đ) Trường hợp ký kết hợp đồng lao động với cá nhân thì đơn vị sự nghiệp công lập phải tăng mức trích lập Quỹ phúc lợi bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập để bảo đảm giải quyết chế độ, chính sách trong trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động.
3. Đối với đơn vị cung cấp dịch vụ: Đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định này.
Theo đó người lao động ký kết hợp đồng lao động làm chuyên môn nghiệp vụ phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện như sau:
- Đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 111/2022/NĐ-CP:
+ Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
+ Đủ tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động và pháp luật chuyên ngành;
+ Có đủ sức khỏe để làm việc;
+ Có lý lịch được cơ quan có thẩm quyền xác nhận;
+ Có khả năng đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm;
+ Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ hoặc đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; không trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc cấm làm công việc liên quan đến công việc ký kết hợp đồng;
+ Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành và theo tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện về chuyên môn nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành;
- Chịu trách nhiệm về việc thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo quy định của pháp luật, theo thỏa thuận trong hợp đồng và theo yêu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập.
Người lao động ký kết hợp đồng lao động làm chuyên môn nghiệp vụ phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện gì? (Hình từ Internet)
Ký kết hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập cần đáp ứng điều kiện gì?
Theo Điều 5 Nghị định 111/2022/NĐ-CP quy định các công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập được ký kết hợp đồng bằng văn bản; trường hợp giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử thì có giá trị như hợp đồng bằng văn bản. Các loại hợp đồng được ký kết bao gồm:
- Hợp đồng dịch vụ theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định của pháp luật khác có liên quan;
- Hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động và quy định tại Nghị định này.
Điều kiện ký kết hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập như sau:
- Đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập: Phải có nhu cầu ký kết hợp đồng thực hiện các công việc quy định tại Điều 4 Nghị định 111/2022/NĐ-CP và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật;
- Đối với cá nhân: Phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 111/2022/NĐ-CP đối với trường hợp cá nhân ký kết hợp đồng lao động làm công việc hỗ trợ, phục vụ hoặc khoản 1 Điều 10 Nghị định 111/2022/NĐ-CP đối với trường hợp cá nhân ký kết hợp đồng lao động làm chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP.
Xác định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập theo căn cứ và nguyên tắc gì?
Theo Điều 3 Thông tư 09/2024/TT-BLĐTBXH quy định thì nguyên tắc và căn cứ xác định số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập như sau:
- Nguyên tắc xác định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội được xác định trên cơ sở nguyên tắc quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5 và điểm d khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Nghị định 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Căn cứ xác định số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 3 và khoản 2 Điều 4 Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Căn cứ vào mức độ phức tạp của công việc và số lượng người làm việc cần bố trí theo từng vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Bảo đảm thống nhất, đồng bộ với các quy định pháp luật chuyên ngành trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.







- Nghị định 178: Chốt tinh giản biên chế đối tượng cán bộ công chức cấp xã, huyện và thực hiện chính sách chế độ dựa trên cơ sở đánh giá phẩm chất, năng lực và các yếu tố thế nào?
- Kế hoạch thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi đối với công chức viên chức người lao động theo Nghị định 178 của Chính phủ cụ thể thế nào?
- Chính thức tăng lương CBCCVC hơn 9 triệu đồng trong năm 2025, cụ thể ra sao?
- Chính thức quyết định giải quyết chính sách nghỉ hưu trước tuổi cho công chức viên chức người lao động theo Nghị định 178 theo thời hạn và thời gian như thế nào?
- Chính thức thời điểm cải cách tiền lương áp dụng chế độ tiền lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế cho hệ thống bảng lương hiện hành thì thực hiện bảo hiểm xã hội thế nào?