Người lao động được thỏa thuận với người sử dụng lao động về làm việc không trọn thời gian khi nào?

Thỏa thuận về làm việc không trọn thời gian khi nào? Được hưởng những quyền gì?

Người lao động được thỏa thuận với người sử dụng lao động về làm việc không trọn thời gian khi nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 32 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Làm việc không trọn thời gian
1. Người lao động làm việc không trọn thời gian là người lao động có thời gian làm việc ngắn hơn so với thời gian làm việc bình thường theo ngày hoặc theo tuần hoặc theo tháng được quy định trong pháp luật về lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
2. Người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động làm việc không trọn thời gian khi giao kết hợp đồng lao động.
...

Theo đó, người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động làm việc không trọn thời gian khi giao kết hợp đồng lao động.

Người lao động được thỏa thuận với người sử dụng lao động về làm việc không trọn thời gian khi nào?

Người lao động được thỏa thuận với người sử dụng lao động về làm việc không trọn thời gian khi nào?

Người lao động được chuyển sang làm việc không trọn thời gian có phải quy định trong phương án sử dụng lao động không?

Căn cứ Điều 44 Bộ luật Lao động 2019 quy định về phương án sử dụng lao động, cụ thể như sau:

Phương án sử dụng lao động
1. Phương án sử dụng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Số lượng và danh sách người lao động tiếp tục được sử dụng, người lao động được đào tạo lại để tiếp tục sử dụng, người lao động được chuyển sang làm việc không trọn thời gian;
b) Số lượng và danh sách người lao động nghỉ hưu;
c) Số lượng và danh sách người lao động phải chấm dứt hợp đồng lao động;
d) Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động và các bên liên quan trong việc thực hiện phương án sử dụng lao động;
đ) Biện pháp và nguồn tài chính bảo đảm thực hiện phương án.
2. Khi xây dựng phương án sử dụng lao động, người sử dụng lao động phải trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở. Phương án sử dụng lao động phải được thông báo công khai cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được thông qua.

Theo đó, phương án sử dụng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau:

- Số lượng và danh sách người lao động tiếp tục được sử dụng, người lao động được đào tạo lại để tiếp tục sử dụng, người lao động được chuyển sang làm việc không trọn thời gian.

- Số lượng và danh sách người lao động nghỉ hưu.

- Số lượng và danh sách người lao động phải chấm dứt hợp đồng lao động.

- Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động và các bên liên quan trong việc thực hiện phương án sử dụng lao động.

- Biện pháp và nguồn tài chính bảo đảm thực hiện phương án.

Như vậy, phương án sử dụng lao động bắt buộc phải có nội dung về số lượng, danh sách người lao động được chuyển sang làm việc không trọn thời gian.

Người lao động làm việc không trọn thời gian có quyền gì?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 32 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Làm việc không trọn thời gian
...
3. Người lao động làm việc không trọn thời gian được hưởng lương; bình đẳng trong thực hiện quyền và nghĩa vụ với người lao động làm việc trọn thời gian; bình đẳng về cơ hội, không bị phân biệt đối xử, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.

Theo quy định trên, người lao động làm việc không trọn thời gian được bình đẳng trong thực hiện quyền và nghĩa vụ với người lao động làm việc trọn thời gian; bình đẳng về cơ hội, không bị phân biệt đối xử, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.

Như vậy, người lao động làm việc không trọn thời gian không bị giới hạn quyền lợi so với người lao động làm việc trọn thời gian. Do đó người lao động làm việc không trọn thời gian có các quyền của người lao động như quy định tại khoản 1 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể:

- Được làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

-Được hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;

- Được thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;

- Được từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

- Được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

- Được đình công;

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Đi đến trang Tìm kiếm - Làm việc không trọn thời gian
714 lượt xem
Làm việc không trọn thời gian
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Làm việc không trọn thời gian có đóng BHXH không, nếu đóng thì trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Thỏa thuận làm việc không trọn thời gian có bắt buộc phải ghi vào hợp đồng lao động hay không?
Lao động tiền lương
Làm việc part time có phải đóng BHXH bắt buộc không?
Lao động tiền lương
Muốn chuyển NLĐ sang làm việc không trọn thời gian có phải quy định trong phương án sử dụng lao động không?
Lao động tiền lương
Người lao động làm việc không trọn thời gian có bị phân biệt đối xử về quyền lợi hay không?
Lao động tiền lương
Người lao động làm việc không trọn thời gian có nghĩa vụ gì?
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2025, người làm việc không trọn thời gian theo HĐLĐ thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc đúng không?
Lao động tiền lương
Người lao động làm việc không trọn thời gian bị hạn chế những quyền lợi nào?
Lao động tiền lương
Người lao động được thỏa thuận với người sử dụng lao động về làm việc không trọn thời gian khi nào?
Lao động tiền lương
NLĐ chuyển sang làm việc không trọn thời gian có phải quy định trong phương án sử dụng lao động không?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào