Người lao động có thể không đóng bảo hiểm xã hội khi đi làm không?

Người lao động có thể không đóng bảo hiểm xã hội khi đi làm hay không?

Người lao động có thể không đóng bảo hiểm xã hội khi đi làm hay không?

Tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.
3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
...

Theo đó, người làm việc theo hợp đồng lao động từ đủ 1 tháng trở lên sẽ thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Như vậy, người lao động làm việc tại công ty doanh nghiệp thuộc đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội và doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo đến cơ quan Bảo hiểm xã hội. Trong trường hợp là người lao động tự do thì có thể lựa chọn đóng bảo hiểm xã hội hoặc không.

Người lao động có thể không đóng bảo hiểm xã hội khi đi làm không?

Người lao động có thể không đóng bảo hiểm xã hội khi đi làm hay không?

Đóng bảo hiểm xã hội gián đoạn có được hưởng các quyền lợi bảo hiểm hay không?

Theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và các văn bản hướng dẫn không đặt ra yêu cầu phải đóng bảo hiểm xã hội một cách liên tục để tính hưởng quyền lợi.

Thêm vào đó, khoản 5 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 còn quy định

Giải thích từ ngữ
5. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội là thời gian được tính từ khi người lao động bắt đầu đóng bảo hiểm xã hội cho đến khi dừng đóng. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội không liên tục thì thời gian đóng bảo hiểm xã hội là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
...

Như vậy, người tham gia đóng bảo hiểm xã hội không liên tục thì thời gian đóng bảo hiểm xã hội được tính là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

Tuy nhiên, thời gian đóng bảo hiểm xã hội đã hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì không tính vào thời gian làm cơ sở tính hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (theo khoản 3 Điều 5 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

Vì vậy, nếu đóng bảo hiểm xã hội gián đoạn, người lao động vẫn được tính hưởng các chế độ theo tổng thời gian đã đóng trừ đi thời gian đã tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần.

Người lao động đóng bảo hiểm xã hội gián đoạn vẫn được hưởng các quyền lợi về ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí và tử tuất nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.

Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội bao gồm những khoản nào?

Tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 115/2015/NĐ-CP có quy định như sau:

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
...
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động ghi trong hợp đồng lao động.
...

Trong đó, các khoản phụ cấp lương tính đóng bảo hiểm xã hội đã được liệt kê cụ thể tại khoản 2 Điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, được sửa đổi bởi khoản 26 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH ; còn các khoản bổ sung khác được quy định tại điểm c khoản 5 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH.

Như vậy, tiền lương đóng bảo hiểm xã hội không chỉ bao gồm lương mà còn gồm phụ cấp và các khoản bổ sung khác, cụ thể:

- Mức lương theo công việc hoặc chức danh.

- Phụ cấp lương theo thỏa thuận của hai bên như sau: Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ.

- Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.

Đóng bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 đóng BHXH 15 năm NLĐ không được hưởng lương hưu trong trường hợp bị suy giảm khả năng lao động phải không?
Lao động tiền lương
Từ tháng 7/2025, đóng BHXH có tháng lẻ tính hưởng bảo hiểm xã hội thế nào?
Lao động tiền lương
02 giai đoạn đóng bảo hiểm xã hội năm 2025 để được hưởng lương hưu ra sao?
Lao động tiền lương
Người lao động thỏa thuận với công ty để đóng BHXH thấp hơn mức quy định bị phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Đâu là các khoản phụ cấp không phải đóng bảo hiểm xã hội năm nay?
Lao động tiền lương
Xác định mức hưu trí cho người vừa đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện chính xác dựa trên cơ sở nào?
Lao động tiền lương
Tổng hợp chi tiết các mức đóng BHXH của người lao động và người sử dụng lao động hiện nay như thế nào?
Lao động tiền lương
Người lao động thỏa thuận với doanh nghiệp không đóng bảo hiểm xã hội bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn cách tính tiền lương đóng bảo hiểm xã hội hiện nay cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Tiền lương mới của CBCCVC và LLVT từ 1/7/2024 có thay đổi mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đóng bảo hiểm xã hội
1,147 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đóng bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đóng bảo hiểm xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào