Người lao động bị tai nạn lao động không tham gia bảo hiểm y tế thì chi phí y tế do ai thanh toán?

Cho tôi hỏi người lao động bị tai nạn lao động không tham gia bảo hiểm y tế thì chi phí y tế do ai thanh toán? Có được chế độ tai nạn lao động khi bị tai nạn trong giờ nghỉ giải lao hay không? Câu hỏi của anh M.B (Kiên Giang).

Người lao động bị tai nạn lao động không tham gia bảo hiểm y tế thì chi phí y tế do ai thanh toán?

Tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH có quy định như sau:

Giải quyết chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với các trường hợp cá biệt
1. Đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp không tham gia bảo hiểm y tế, thì người sử dụng lao động thanh toán toàn bộ chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định cho họ.
2. Đối với người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, nếu người sử dụng lao động không đóng bảo hiểm xã hội cho họ thì khoản tiền tương ứng với chế độ chi trợ cấp quy định tại khoản 2 Điều 42 Luật An toàn, vệ sinh lao động mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thay cho cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện như sau:
a) Đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì người sử dụng lao động phải trả trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp một lần bằng mức quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật An toàn, vệ sinh lao động.
b) Đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì người sử dụng lao động phải trả trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng bằng mức quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật An toàn, vệ sinh lao động. Việc chi trả có thể thực hiện một lần hoặc hằng tháng theo thỏa thuận của các bên, trường hợp không thống nhất được thì thực hiện hình thức chi trả theo yêu cầu của người lao động.
...

Như vậy, người lao động bị tai nạn lao động mà không tham gia bảo hiểm y tế, thì người sử dụng lao động thanh toán toàn bộ chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định cho họ.

Người lao động bị tai nạn lao động không tham gia bảo hiểm y tế thì chi phí y tế do ai thanh toán?

Người lao động bị tai nạn lao động không tham gia bảo hiểm y tế thì chi phí y tế do ai thanh toán? (Hình từ Internet)

Khi nào doanh nghiệp phải báo cáo tai nạn lao động?

Căn cứ khoản 1 Điều 36 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định người sử dụng lao động phải thống kê, báo cáo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng tại cơ sở của mình và định kỳ 06 tháng, hằng năm, báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác.

Căn cứ Điều 24 Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định về thời điểm, mẫu báo cáo tai nạn lao động, cụ thể như sau:

Thời Điểm, mẫu báo cáo tai nạn lao động
Việc báo cáo tai nạn lao động theo quy định tại Điều 36 Luật An toàn, vệ sinh lao động được thực hiện như sau:
1. Người sử dụng lao động gửi báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi đặt trụ sở chính của người sử dụng lao động; báo cáo gửi trước ngày 05 tháng 7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 10 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định này. Báo cáo gửi bằng một trong các hình thức sau đây: trực tiếp, fax, đường bưu điện, thư điện tử.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng liên quan đến người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động xảy ra trên địa bàn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 Luật An toàn, vệ sinh lao động với Ủy ban nhân dân cấp huyện theo mẫu quy định Phụ lục XVI ban hành kèm theo Nghị định này trước ngày 05 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 05 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng liên quan đến người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động xảy ra trên địa bàn, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo mẫu quy định Phụ lục XVI ban hành kèm theo Nghị định này trước ngày 10 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 10 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm.
...

Theo đó, người sử dụng lao động gửi báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi đặt trụ sở chính của người sử dụng lao động; báo cáo gửi vào thời điểm sau:

- Trước ngày 05 tháng 7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng đầu năm.

- Trước ngày 10 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm.

Có được hưởng chế độ tai nạn lao động khi bị tai nạn trong giờ nghỉ giải lao hay không?

Tại khoản 8 Điều 3 Luật An toàn vệ, sinh lao động 2015 có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
...
8. Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
...

Bên cạnh đó, tại điểm a khoản 1 Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 có quy định:

Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
b) Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;
c) Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;
2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này;
...

Theo quy định tại khoản 2 Điều 58 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì thời gian nghỉ giải lao vẫn được tính là thời giờ làm việc được hưởng lương.

Do đó, người lao động bị tai nạn trong giờ giải lao được coi là một trong những trường hợp được giải quyết tai nạn lao động.

Nếu người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn lao động trong thời gian nghỉ giải lao thì người này vẫn đủ điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao lao động.

Tai nạn lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Bị tai nạn lao động có được bảo hiểm y tế chi trả chi phí thẩm mỹ không?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 nghỉ việc do tai nạn lao động được hưởng chế độ ốm đau không?
Lao động tiền lương
Bị tai nạn lao động có được bảo hiểm y tế chi trả chi phí phục hồi chức năng hay không?
Lao động tiền lương
Khi bị tai nạn lao động có được bảo hiểm y tế trả chi phí điều trị lác hay không?
Lao động tiền lương
NLĐ bị tai nạn lao động không được bảo hiểm y tế chi trả những khoản chi phí nào?
Lao động tiền lương
Có phải mở sổ thống kê tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở kinh doanh không?
Lao động tiền lương
Thời gian nghỉ việc để điều trị tai nạn lao động có được tính hưởng trợ cấp thôi việc không?
Lao động tiền lương
Xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể khi bị tai nạn lao động ra sao khi mắc thương tật trùng lặp với tổn thương trước đây?
Lao động tiền lương
Thời gian khai báo tai nạn lao động khi tai nạn trên đường đi làm về như thế nào?
Lao động tiền lương
Hạn chót nộp báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động định kỳ 06 tháng đầu năm là khi nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tai nạn lao động
1,469 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tai nạn lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tai nạn lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024 Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào