Các tai nạn lao động thường gặp đối với một số ngành nghề đặc thù là gì?

Đối với một số ngành nghề đặc thù các tai nạn lao động thường gặp gồm những tai nạn nào?

Các tai nạn lao động thường gặp đối với một số ngành nghề đặc thù là gì?

Theo khoản 2 Mục 2 Phần 5 Tài liệu kèm theo Quyết định 636/QĐ-BYT năm 2025 quy định các tai nạn lao động thường gặp đối với một số ngành nghề đặc thù như sau:

Ngành khai thác khoáng sản:

- Tai nạn do sập lò,

- Tai nạn do bục nước,

- Tai nạn do cháy nổ khí,

- Tai nạn do điện giật,

- Tai nạn do nổ mìn khai thác mỏ…

Ngành xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng:

- Tai nạn rơi vật liệu: Đây là loại tai nạn phổ biến khi làm việc trong ngành xây dựng. Người lao động có thể bị thương do vật liệu rơi từ độ cao như tấm bê tông, gạch, đá hoặc các công cụ và thiết bị nặng khác.

- Tai nạn cắt, đâm: Trong quá trình cắt, khoan, hoặc xử lý các vật liệu xây dựng, người lao động có thể bị thương do lưỡi dao cắt, mũi khoan hoặc các công cụ sắc bén khác. Đâm vào các vật cứng như thép, gỗ hoặc đá cũng có thể xảy ra.

- Tai nạn va chạm: Trong môi trường làm việc đông người và sử dụng máy móc, tai nạn va chạm có thể xảy ra bao gồm: va chạm giữa các phương tiện vận chuyển như xe nâng, xe cẩu hoặc xe tải, cũng như va chạm giữa máy móc và người lao động.

- Tai nạn ngã từ độ cao: Khi làm việc trên cao như trên các giàn giáo, thang máy xây dựng hoặc các công trình trên cao, người lao động có nguy cơ ngã từ trên cao xuống, hoặc giàn giáo gãy đổ và bị thương tích nghiêm trọng.

- Tai nạn điện: Trong quá trình sử dụng các thiết bị điện, cấp điện và các công tắc điện, người lao động có thể bị điện giật hoặc gây ra các tai nạn liên quan đến điện.

- Tai nạn hóa chất: Ngành sản xuất vật liệu xây dựng sử dụng nhiều chất hóa học như xi măng, dung môi và hợp chất phụ gia. Tai nạn có thể xảy ra do tiếp xúc trực tiếp với chất hóa học, hít phải khí độc, bỏng hoặc xảy ra cháy nổ.

Ngành cơ khí:

- Điện giật;

- Bị vấp ngã, va đập, đâm thủng;

- Quần áo, đầu tóc bị cuốn vào máy;

- Bị bỏng phoi, phoi bắn vào mắt;

- Bị thương ở tay, chân, trường hợp nặng có thể tử vong.

Ngành dệt may:

- Tai nạn về cháy, nổ

- Bị điện giật khi vô tình chạm vào dây điện bị hở hoặc máy móc bị rò điện.

- Các tai nạn trong quá trình cắt: máy cắt vào tay, kéo rơi trúng chân, kéo cắt vào tay.

- Tai nạn trong quá trình may: kim đâm

- Tai nạn trong quá trình là: bỏng nhiệt

- Bị cuốn vào trong máy trong lúc máy hoạt động do vô tình bị vướng tay áo hoặc tay vào cơ cấu chuyển động

- Hóa chất nhuộm văng bắn vào mắt, da gây dị ứng hoặc tổn thương.

- Bị xiên vào người khi chạm tay vào máy trong lúc máy thêu hoặc máy may đang hoạt động.

Ngành sản xuất giày dép:

- Cháy nổ từ các nguyên vật liệu sản xuất giày dép dễ bắt lửa.

- Keo dán và các loại hóa chất khi tiếp xúc với mắt và da sẽ gây tổn thương

- Dập vào tay, chân khi làm việc bất cẩn với máy ép thủy lực.

- Bị điện giật do máy móc bị hỏng, tự ý sửa chữa máy móc nhưng không có chuyên môn.

- Bị cuốn tay áo, quần, tóc, tay vào trong các bộ phận chuyển động của máy móc.

- Bỏng da do vô tình tiếp xúc với bộ phận tỏa nhiệt của máy ép.

Ngành y tế:

- Tai nạn về cháy, nổ bình oxy, bình hấp áp lực

- Bị điện giật khi vô tình chạm vào dây điện bị hở hoặc máy móc bị rò điện.

- Tai nạn do vật sắc nhọn trong quá trình thực hiện thủ thuật, thu gom rác thải y tế.

- Hóa chất sát trùng và khử khuẩn, hóa chất sử dụng trong các phòng xét nghiệm sinh hóa, huyết học…văng bắn vào mắt, da gây dị ứng hoặc tổn thương…

Các tai nạn lao động thường gặp đối với một số ngành nghề đặc thù là gì?

Các tai nạn lao động thường gặp đối với một số ngành nghề đặc thù là gì? (Hình từ Internet)

Ngành nghề nào có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp?

Theo Điều 8 Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH quy định:

Ngành, nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Khai khoáng, sản xuất than cốc, sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế.
2. Sản xuất hóa chất, sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic.
3. Sản xuất kim loại và các sản phẩm từ kim loại.
4. Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim.
5. Thi công công trình xây dựng.
6. Đóng và sửa chữa tàu biển.
7. Sản xuất, truyền tải và phân phối điện.
8. Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản.
9. Sản xuất sản phẩm dệt, may, da, giày.
10. Tái chế phế liệu.
11. Vệ sinh môi trường.

Theo đó có 11 ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:

- Khai khoáng, sản xuất than cốc, sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế.

- Sản xuất hóa chất, sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic.

- Sản xuất kim loại và các sản phẩm từ kim loại.

- Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim.

- Thi công công trình xây dựng.

- Đóng và sửa chữa tàu biển.

- Sản xuất, truyền tải và phân phối điện.

- Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản.

- Sản xuất sản phẩm dệt, may, da, giày.

- Tái chế phế liệu.

- Vệ sinh môi trường.

Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động thực hiện vào các thời điểm nào?

Theo Điều 3 Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH quy định:

Tổ chức đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong các ngành nghề quy định tại Điều 8 Thông tư này, người sử dụng lao động áp dụng bắt buộc việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động và đưa vào trong nội quy, quy trình làm việc.
2. Việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động thực hiện vào các thời Điểm sau đây:
a) Đánh giá lần đầu khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh;
b) Đánh giá định kỳ trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh ít nhất 01 lần trong một năm, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác. Thời Điểm đánh giá định kỳ do người sử dụng lao động quyết định;
c) Đánh giá bổ sung khi thay đổi về nguyên vật liệu, công nghệ, tổ chức sản xuất, khi xảy ra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.
3. Việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động thực hiện theo các bước sau đây:
a) Lập kế hoạch đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Triển khai đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động;
c) Tổng hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.

Theo đó việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động thực hiện vào các thời điểm sau đây:

- Đánh giá lần đầu khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh;

- Đánh giá định kỳ trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh ít nhất 01 lần trong một năm, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác. Thời điểm đánh giá định kỳ do người sử dụng lao động quyết định;

- Đánh giá bổ sung khi thay đổi về nguyên vật liệu, công nghệ, tổ chức sản xuất, khi xảy ra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.

Tai nạn lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Các tai nạn lao động thường gặp đối với một số ngành nghề đặc thù là gì?
Lao động tiền lương
Những tai nạn lao động nào thường gặp tại nơi làm việc?
Lao động tiền lương
Chi phí Điều tra tai nạn lao động đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện có áp dụng cho người lao động thử việc không?
Lao động tiền lương
Tải mẫu khai báo tai nạn lao động mới nhất ở đâu?
Lao động tiền lương
Thời gian nghỉ do tai nạn lao động có được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm không?
Lao động tiền lương
Việc phối hợp Điều tra tai nạn lao động chết người thực hiện như thế nào?
Lao động tiền lương
Danh mục các chấn thương để xác định loại tai nạn lao động nặng được quy định ở đâu?
Lao động tiền lương
Hoàn chỉnh và lưu trữ hồ sơ tai nạn lao động trong thời gian bao lâu?
Lao động tiền lương
Người lao động bị gãy cánh tay trong quá trình lao động có phải tai nạn lao động nặng?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tai nạn lao động
17 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tai nạn lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tai nạn lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào