Mức lương của Thượng úy Công an nhân dân từ tháng 7/2024 đã tăng bao nhiêu so với tháng 6 cùng năm khi mức lương cơ sở tăng?

Từ tháng 7 năm nay mức lương của Thượng úy Công an nhân dân đã tăng bao nhiêu so với tháng 6 cùng năm khi mức lương cơ sở tăng?

Mức lương của Thượng úy Công an nhân dân từ tháng 7/2024 đã tăng bao nhiêu so với tháng 6 cùng năm khi mức lương cơ sở tăng?

Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan Công an nhân dân như sau:

Số thứ tự

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương thực hiện 01/10/2004

1

Đại tướng

10,40

3.016,0

2

Thượng tướng

9,80

2.842,0

3

Trung tướng

9,20

2.668,0

4

Thiếu tướng

8,60

2.494,0

5

Đại tá

8,00

2.320,0

6

Thượng tá

7,30

2.117,0

7

Trung tá

6,60

1.914,0

8

Thiếu tá

6,00

1.740,0

9

Đại úy

5,40

1.566,0

10

Thượng úy

5,00

1.450,0

11

Trung úy

4,60

1.334,0

12

Thiếu úy

4,20

1.218,0

13

Thượng sĩ

3,80

1.102,0

14

Trung sĩ

3,50

1.015,0

15

Hạ sĩ

3,20

928,0

Theo đó, Thượng úy Công an nhân dân có hệ số lương là: 5.00

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Thượng úy Công an nhân dân được tính như sau:

Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Tại tháng 6/2024 áp dụng mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Theo đó tháng 6/2024 mức lương Thượng úy Công an nhân dân là 9.000.000 đồng.

Từ 1/7/2024 mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

Theo đó, Thượng úy Công an nhân dân từ 1/7/2024 được nhận mức lương là 11.700.000 đồng.

Như vậy so với tháng 6/2024 thì từ 1/7/2024 mức lương của Thượng úy Công an nhân dân đã tăng đến 2.700.000 đồng.

Lưu ý: Mức lương trên không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp.

Mức lương của Thượng úy Công an nhân dân từ tháng 7/2024 đã tăng bao nhiêu so với tháng 6 cùng năm khi mức lương cơ sở tăng?

Mức lương của Thượng úy Công an nhân dân từ tháng 7/2024 đã tăng bao nhiêu so với tháng 6 cùng năm khi mức lương cơ sở tăng? (Hình từ Internet)

Ai được quyền thăng quân hàm Thượng úy Công an nhân dân?

Căn cứ Điều 26 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm, nâng lương sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức các chức vụ; bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh trong Công an nhân dân
1. Chủ tịch nước phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân.
2. Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng Bộ Công an; quyết định nâng lương cấp bậc hàm Đại tướng, Thượng tướng.
3. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định nâng lương cấp bậc hàm Trung tướng, Thiếu tướng; quy định việc phong, thăng, nâng lương các cấp bậc hàm, bổ nhiệm các chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân.
4. Người có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm nào thì có thẩm quyền giáng, tước cấp bậc hàm đó; mỗi lần chỉ được thăng, giáng 01 cấp bậc hàm, trừ trường hợp đặc biệt mới xét thăng, giáng nhiều cấp bậc hàm. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm, cách chức, giáng chức đối với chức vụ đó. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm đối với chức danh đó.

Như vậy, Bộ trưởng Bộ Công an sẽ là người quy định về việc thăng cấp bậc quân hàm Thượng úy Công an nhân dân.

Hạn tuổi phục vụ của Công an nhân dân hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định cụ thể như sau:

Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân
1. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 47;
b) Cấp úy: 55;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;
d) Thượng tá: nam 60, nữ 58;
đ) Đại tá: nam 62, nữ 60;
e) Cấp tướng: nam 62, nữ 60.
1a. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ quan quy định tại điểm đ và điểm e, nữ sĩ quan quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động.
Chính phủ quy định chi tiết khoản này.;
...
3. Trường hợp đơn vị công an có nhu cầu, sĩ quan quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này nếu có đủ phẩm chất, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, nhưng không quá 62 đối với nam và 60 đối với nữ.
Trường hợp đặc biệt sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quy định của Chính phủ.
...

Theo đó hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân được tăng thêm 2 tuổi so với trước đây.

Riêng nữ sĩ quan có cấp bậc hàm Thượng tá tăng 3 tuổi; nữ sĩ quan có cấp bậc hàm Đại tá tăng 5 tuổi; nữ sĩ quan cấp tướng thì vẫn giữ nguyên 60 tuổi.

Cụ thể, tuổi nghỉ hưu của hạ sĩ quan tăng từ 45 lên 47; cấp úy tăng từ 53 lên 55; thiếu tá, trung tá tăng từ 55 lên 57 (đối với nam) từ 53 lên 55 (đối với nữ); thượng tá tăng từ 58 lên 60 (đối với nam) từ 55 lên 58 (đối với nữ); đại tá tăng từ 60 lên 62 (đối với nam), từ 55 lên 60 (đối với nữ); cấp tướng tăng từ 60 lên 62 (đối với nam), nữ giữ nguyên 60 tuổi.

Tuổi nghỉ hưu của nam sĩ quan công an từ cấp Đại tá trở lên, nữ sĩ quan cấp hàm Thượng tá, Đại tá sẽ thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động hiện hành.

Trường hợp đơn vị công an có nhu cầu, sĩ quan công an là cấp úy, Thiếu tá, Trung tá; Thượng tá, nếu có đủ phẩm chất, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ theo quy định của Bộ trưởng Công an, nhưng không quá 62 đối với nam và 60 đối với nữ.

Trường hợp đặc biệt thì sĩ quan có thể được kéo dài tuổi nghỉ hưu hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Đối với sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quy định của Chính phủ.

Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tăng mức lương Thượng tá Công an nhân dân lên bao nhiêu từ 1/7/2024?
Lao động tiền lương
Mức lương của Thượng úy Công an nhân dân từ tháng 7/2024 đã tăng bao nhiêu so với tháng 6 cùng năm khi mức lương cơ sở tăng?
Lao động tiền lương
Số lượng Thiếu tướng Công an nhân dân hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2024 quân hàm Thiếu tá Công an nhân dân nhận mức lương là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Chi tiết mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Trung tá Công an nhân dân tăng mức lương lên bao nhiêu từ 1/7/2024?
Lao động tiền lương
Mức lương Đại tá Công an nhân dân tăng lên bao nhiêu từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở?
Lao động tiền lương
Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ nào trong ngành Công an?
Lao động tiền lương
Công an nhân dân có được thắp hương trong phòng làm việc không?
Lao động tiền lương
Ai là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công an nhân dân
40 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công an nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào