Mức lương của Kiểm tra viên trong Viện kiểm sát nhân dân hiện nay là bao nhiêu?

Cho hỏi Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân hiện nay có bao nhiêu ngạch? Người giữ chức vụ Kiểm tra viên trong Viện kiểm sát nhân dân sẽ có mức lương là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Điền (Kiên Giang).

Có bao nhiêu ngạch Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân hiện nay?

Căn cứ Điều 90 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 thì Kiểm tra viên là người được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật để giúp Kiểm sát viên thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân.

Kiểm tra viên có 03 ngạch như sau:

- Kiểm tra viên;

- Kiểm tra viên chính;

- Kiểm tra viên cao cấp.

Mức lương của Kiểm tra viên trong Viện kiểm sát nhân dân hiện nay là bao nhiêu?

Mức lương của Kiểm tra viên trong Viện kiểm sát nhân dân hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn để được bổ nhiệm làm Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân?

Căn cứ Điều 3 Nghị quyết 924/2015/UBTVQH13 quy định như sau:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm tra viên
Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân; nếu đang làm việc tại các Viện kiểm sát quân sự thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm tra viên của Viện kiểm sát quân sự:
1. Đang là công chức.
2. Có thời gian làm công tác pháp luật từ 03 năm trở lên.
3. Có khả năng giúp Kiểm sát viên thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân công của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự.

Dẫn chiếu theo Điều 2 Nghị quyết 924/2015/UBTVQH13 quy định như sau:

Tiêu chuẩn chung của Kiểm tra viên
1. Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực; có bản lĩnh chính trị vững vàng; có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.
2. Có trình độ cử nhân luật trở lên.
3. Đã được đào tạo về nghiệp vụ kiểm sát.
4. Có thời gian làm công tác thực tiễn theo quy định của Nghị quyết này.
5. Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Như vậy, người có đủ tiêu chuẩn chung và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân; nếu đang làm việc tại các Viện kiểm sát quân sự thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm tra viên của Viện kiểm sát quân sự:

- Đang là công chức.

- Có thời gian làm công tác pháp luật từ 03 năm trở lên.

- Có khả năng giúp Kiểm sát viên thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp;

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân công của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự.

Mức lương hiện nay của Kiểm tra viên trong Viện kiểm sát nhân dân là bao nhiêu?

Căn cứ Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 quy định như sau:

Ghi chú:

Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát như sau:

- Loại A3 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên cao cấp: Kiểm sát viên Viện KSNDTC, Kiếm tra viên cao cấp, điều tra viên cao cấp

- Loại A2 gồm: Thầm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh, Thẩm tra viên chính: Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, điều tra viên trung cấp.

- Loại A1 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện, Thẩm tra viên, Thư ký Toà án: Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, kiểm tra viên, điều tra viên sơ cấp.

Theo đó, Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân được áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2.34 đến hệ số lương 4.98.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Kiểm tra viên được tính như sau:

Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Như vậy Kiểm tra viên sẽ nhận mức lương là: 4.212.000 đồng/tháng và 8.964.000 đồng/tháng.

Thẩm quyền bổ nhiệm Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân hiện nay?

Căn cứ Điều 63 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
1. Lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác và xây dựng Viện kiểm sát nhân dân; quyết định các vấn đề về công tác của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
2. Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị, điều lệ, quy chế, chế độ công tác áp dụng đối với Viện kiểm sát nhân dân.
3. Quy định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân tối cao và trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn; quyết định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân cấp dưới; quy định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát quân sự sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn.
4. Trình Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
5. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp, Điều tra viên các ngạch, Kiểm tra viên các ngạch.
6. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền.
7. Kiến nghị xây dựng luật, pháp lệnh; chỉ đạo việc xây dựng và trình dự án luật, pháp lệnh theo quy định của pháp luật; đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh.
...

Như vậy, theo quy định nêu trên, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao là người có quyền bổ nhiệm Kiểm tra viên.

Viện kiểm sát nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Lãnh đạo cao nhất của Viện kiểm sát nhân dân là ai? Lãnh đạo Viện kiểm sát cấp nào do Quốc hội bầu ra?
Lao động tiền lương
Các chức danh tư pháp trong Viện kiểm sát nhân dân hiện nay là chức danh nào?
Lao động tiền lương
Thành phần Hội đồng tuyển dụng công chức Viện kiểm sát nhân dân gồm những thành viên nào?
Lao động tiền lương
Việc tuyển dụng công chức Viện kiểm sát nhân dân được thực hiện bằng các hình thức nào?
Lao động tiền lương
Công chức Viện kiểm sát nhân dân là ai? Trách nhiệm của người dự thi công chức Viện kiểm sát nhân dân được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức Viện kiểm sát nhân dân?
Lao động tiền lương
Kiểm tra viên Viện kiểm sát nhân dân có thể bị cách chức vì lý do gì?
Lao động tiền lương
Có được bổ nhiệm Kiểm sát viên sơ cấp Viện kiểm sát nhân dân khi chưa đủ thời gian làm công tác pháp luật hay không?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm tra viên chính Viện kiểm sát nhân dân là gì?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm sát viên sơ cấp Viện kiểm sát nhân dân là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Viện kiểm sát nhân dân
1,386 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viện kiểm sát nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào