Mức hưởng chế độ ốm đau trước và sau 1/7/2025 là bao nhiêu?
Mức hưởng chế độ ốm đau hiện nay là bao nhiêu?
Hiện nay người lao động tham gia BHXH bắt buộc sẽ được hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Chế độ ốm đau trước ngày 1/7/2025 như sau:
Thứ nhất, đối với trợ cấp ốm đau:
Mức hưởng = Tỷ lệ hưởng x Mức tiền lương đóng BHXH
Trong đó:
(1) Tỷ lệ hưởng như sau:
- Tỷ lệ hưởng = 75% đối với NLĐ hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
- Trường hợp NLĐ nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài tải về nhưng hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau thì tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau như sau:
+ 65% nếu NLĐ đã đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên;
+ 55% nếu NLĐ đã đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
+ 50% nếu NLĐ đã đóng BHXH dưới 15 năm.
- Tỷ lệ hưởng = 100% áp dụng đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.
(2) Mức tiền lương đóng BHXH được xác định như sau:
- Mức tiền lương đóng BHXH được xác định là của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
- Trong trường hợp NLĐ mới bắt đầu làm việc hoặc NLĐ trước đó đã có thời gian đóng BHXH, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức tiền lương đóng BHXH của tháng đó.
(Căn cứ theo Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)
Thứ hai, đối với chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau theo quy định tại Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)
Mức hưởng = 30% x Mức lương cơ sở
(Công thức tính mức hưởng cho một ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau)
Vừa qua Quốc hội thông qua Luật Bảo hiểm xã hội 2024 bắt đầu có hiệu lực từ 1/7/2025 cũng quy định về chế độ ốm đau áp dụng đối với người tham gia BHXH bắt buộc.
Chế độ ốm đau từ 1/7/2025 như sau:
Thứ nhất, đối với trợ cấp ốm đau:
Mức trợ cấp ốm đau = Tỷ lệ hưởng x Mức tiền lương làm căn cứ đóng BHXH
Trong đó:
(1) Tỷ lệ hưởng như sau:
- Tỷ lệ hưởng = 75% đối với NLĐ hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 43 và Điều 44 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
- Trường hợp NLĐ nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài tải về nhưng hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau thì tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau bằng:
+ 65% nếu NLĐ đã đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên;
+ 55% nếu NLĐ đã đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
+ 50% nếu NLĐ đã đóng BHXH dưới 15 năm.
- Tỷ lệ hưởng = 100% đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.
(2) Mức tiền lương làm căn cứ đóng BHXH là:
- Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH của tháng gần nhất trước tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau;
- Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH của tháng đầu tiên tham gia BHXH hoặc tháng tham gia trở lại nếu phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên tham gia hoặc tháng tham gia trở lại.
Lưu ý:
Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày = Mức hưởng trợ cấp ốm đau theo tháng : 24
Mức hưởng trợ cấp ốm đau nửa ngày = 1/2 x Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày.
Trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau không trọn ngày thì nghỉ việc dưới nửa ngày được tính là nửa ngày; từ nửa ngày đến dưới một ngày được tính là một ngày.
(Căn cứ theo Điều 45 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)
Thứ hai, đối với chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau theo Điều 46 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
Mức hưởng = 30% x Mức tham chiếu.
(Công thức tính mức hưởng cho một ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau)
Kết luận: Có thể thấy các tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau trước và sau 1/7/2025 cơ bản không thay đổi.
Tuy nhiên, từ 1/7/2025 mức tiền lương làm căn cứ đóng BHXH sẽ thay đổi cách xác định theo quy định tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2024. Bên cạnh đó, mức tham chiếu thay thế mức lương cơ sở để xác định tiền lương làm căn cứ đóng BHXH và mức hưởng nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau.
Mức hưởng chế độ ốm đau hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Từ 1/7/2025 các trường hợp nào được hưởng chế độ ốm đau?
Theo khoản 1 Điều 42 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 các trường hợp được hưởng chế độ ốm đau từ 1/7/2025 bao gồm:
- Điều trị khi mắc bệnh mà không phải bệnh nghề nghiệp;
- Điều trị khi bị tai nạn mà không phải là tai nạn lao động;
- Điều trị khi bị tai nạn khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở theo tuyến đường và thời gian hợp lý theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
- Điều trị, phục hồi chức năng lao động khi thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc do bị tai nạn.
- Hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;
- Chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau.
NLĐ không được hưởng chế độ ốm đau trong trường hợp nào?
Các trường hợp NLĐ không được hưởng chế độ ốm đau từ 1/7/2025 bao gồm:
- Tự gây thương tích hoặc tự gây tổn hại cho sức khỏe của mình;
- Sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định, trừ trường hợp sử dụng thuốc tiền chất hoặc thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất theo chỉ định của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Trong thời gian lần đầu phải nghỉ việc để điều trị, phục hồi chức năng lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Trong thời gian nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 trùng với thời gian nghỉ theo quy định của pháp luật về lao động hoặc đang nghỉ việc hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật chuyên ngành khác hoặc đang nghỉ việc hưởng chế độ thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
(Theo khoản 2 Điều 42 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 3 12 là ngày gì? NLĐ khuyết tật có được nghỉ vào ngày này không?
- Đã có lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 cho người lao động chi tiết: Có chi trả chậm trễ không?
- Chính thức lịch chi trả lương hưu tháng 12 2024 chi tiết? Có sự điều chỉnh lịch chi trả lương hưu tháng 12 như thế nào?
- Chốt lùi lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 sang 02 ngày đối với hình thức chi trả bằng tiền mặt cho người nghỉ hưu tại TPHCM, cụ thể ra sao?