Người lao động có được hưởng chế độ ốm đau khi con dưới 7 tuổi bị bệnh không?

Xin hỏi người lao động có được hưởng chế độ ốm đau khi con dưới 7 tuổi bị bệnh không? Người lao động được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày khi con dưới 7 tuổi bị ốm? - Quốc Huy (Lâm Đồng)

Đối tượng nào được áp dụng BHXH chế độ ốm đau?

Căn cứ theo Điều 24 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định các đối tượng được áp dụng BHXH chế độ ốm đau như sau:

Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau
Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này.

Như vậy, các đối tượng sau đây được hưởng chế ốm đau bao gồm:

- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

- Cán bộ, công chức, viên chức;

- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

Người lao động có được hưởng chế độ ốm đau khi con dưới 7 tuổi bị bệnh không?

Người lao động có được hưởng chế độ ốm đau khi con dưới 7 tuổi bị bệnh không?

Người lao động có được hưởng chế độ ốm đau khi con dưới 7 tuổi bị bệnh không?

Theo Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định điều kiện hưởng chế độ ốm đau như sau:

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Theo đó, người lao động được hưởng chế độ ốm đau khi:

- Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.

- Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Như vậy, người lao động được hưởng chế độ BHXH khi con dưới 7 tuổi bị bệnh, tuy nhiên phải có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau là bao lâu?

Tại Điều 27 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau như sau:

Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau
1. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 03 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi.
2. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội thì thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau của mỗi người cha hoặc người mẹ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ khi con ốm đau quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Căn cứ theo quy định nêu trên, thì thời gian người lao động hưởng chế độ khi con ốm đau như sau:

- Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con được tính theo số ngày chăm sóc con như sau:

+ Tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 03 tuổi;

+ Tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi.

- Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội thì thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau của mỗi người cha hoặc người mẹ theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ khi con ốm đau quy định tại Điều 27 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Mức hưởng chế độ BHXH khi con ốm đau được quy định như thế nào?

Mức hưởng chế độ ốm đau khi người lao động nghỉ việc để chăm sóc con quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.
4. Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.

Mức hưởng chế độ BHXH khi con ốm đau 1 tháng = 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

Mức hưởng chế độ BHXH khi con ốm đau 1 ngày = Mức hưởng chế độ BHXH khi con ốm đau 1 tháng/24 ngày.

Lưu ý: Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.

Hưởng chế độ ốm đau
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người lao động bị tai nạn giao thông trên đường đi làm về thì sẽ được giải quyết hưởng chế độ ốm đau hay chế độ tai nạn lao động?
Lao động tiền lương
Người lao động tự gây thương tích thì có được hưởng chế độ ốm đau không?
Lao động tiền lương
Người làm việc bán thời gian có được hưởng chế độ ốm đau từ ngày 01/7/2025 không?
Lao động tiền lương
Điều kiện hưởng chế độ ốm đau theo Dự thảo Luật Bảo hiểm xã hội là gì?
Lao động tiền lương
Thủ tục hưởng chế độ ốm đau khi con bị ốm hiện nay như thế nào?
Lao động tiền lương
Được hưởng chế độ để chăm sóc con ốm đau khi con có độ tuổi bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Không được hưởng chế độ ốm đau trong những trường hợp nào theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
06 trường hợp được hưởng chế độ ốm đau từ 01/7/2025 là gì?
Lao động tiền lương
Điều trị bệnh ung thư được nghỉ bao nhiêu ngày? Mức hưởng chế độ ốm đau khi nghỉ việc để điều trị bệnh ung thư là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Công ty nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội thì người lao động có được hưởng chế độ ốm đau hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hưởng chế độ ốm đau
5,030 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hưởng chế độ ốm đau

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hưởng chế độ ốm đau

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào