Mỗi người lao động chỉ có thể sử dụng duy nhất 1 mã số thuế có đúng không?

Cho tôi hỏi mỗi người lao động chỉ có thể sử dụng duy nhất 1 mã số thuế có đúng không? Câu hỏi của chị H.N (Bình Định).

Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế là ai?

Căn cứ theo Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định như sau:

Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:

- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định nêu trên thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Mỗi người lao động chỉ có thể sử dụng duy nhất 1 mã số thuế có đúng không?

Mỗi người lao động chỉ có thể sử dụng duy nhất 1 mã số thuế có đúng không?

Mỗi người lao động chỉ có thể sử dụng duy nhất 1 mã số thuế có đúng không?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 95/2016/TT-BTC quy định cấp mã số thuế như sau:

Cấp và sử dụng mã số thuế
1. Cấp mã số thuế
Người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế để được cấp mã số thuế theo quy định tại Điều 21 của Luật quản lý thuế. Cụ thể:
a) Tổ chức kinh tế và tổ chức khác được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hoạt động, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này.
b) Cá nhân được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời cũng là mã số thuế của cá nhân khi cá nhân phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
c) Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác.
d) Mã số thuế của tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng cho, thừa kế được giữ nguyên.
đ) Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân là đại diện hộ kinh doanh. Khi đại diện hộ kinh doanh chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh được cấp mã số thuế theo mã số thuế của đại diện hộ kinh doanh mới. Trường hợp hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh, mã số thuế của đại diện hộ kinh doanh được sử dụng là mã số thuế của cá nhân đó.
e) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh khi thay đổi đại diện hộ kinh doanh phải thông báo với cơ quan thuế để cấp lại mã số thuế. Trường hợp đại diện hộ kinh doanh mới đã được cấp mã số thuế cá nhân thì sử dụng mã số thuế đó.
g) Mã số thuế 10 số được cấp cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác có đầy đủ tư cách pháp nhân và tự chịu trách nhiệm về toàn bộ nghĩa vụ của mình trước pháp luật (sau đây gọi là “Đơn vị độc lập”); đại diện hộ kinh doanh và cá nhân khác quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Thông tư này, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này.
h) Mã số thuế 13 số được cấp cho:
- Các chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp được cấp mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp; các đơn vị phụ thuộc của các tổ chức kinh tế, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật và có phát sinh nghĩa vụ thuế.
Sau đây gọi chung là “đơn vị trực thuộc”. Đơn vị có “đơn vị trực thuộc” được gọi là “đơn vị chủ quản” trong Thông tư này.
- Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng, hiệp định dầu khí, Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng, hiệp định dầu khí theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này.
- Các địa Điểm kinh doanh của hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh trong trường hợp các địa Điểm kinh doanh trên cùng địa bàn cấp huyện nhưng khác địa bàn cấp xã.

Như vậy, từ quy định trên có thể thấy đối với cá nhân người lao động được cấp một mã số thuế và đây là mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó.

Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế cá nhân cho người lao động mới nhất?

Hiện nay có 02 cách tra cứu mã số thuế cá nhân mới nhất và nhanh chóng thông qua Cổng thông tin Thuế điện tử - Tổng cục thuế và Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, cụ thể như sau:

Cách 1: Tra cứu thông qua Cổng thông tin Thuế điện tử - Tổng cục thuế

Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin Thuế điện tử - Tổng cục thuế qua đường link: https://thuedientu.gdt.gov.vn/ chọn Mục “Cá nhân”

1

Bước 2: Chọn mục “Tra cứu thông tin NNT”

2

Bước 3: Chọn loại giấy tờ tương ứng và nhập thông tin CMND/CCCD, nhập mã kiểm tra và tiến hành “Tra cứu”

3

Bước 4: Xem kết quả tại Mục “Ngày cấp”

4

Cách 2: Thông qua Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế

Bước 1: Truy cập vào Trang thông tin của Tổng cục thuế tại địa chỉ http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp

Bước 2: Nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận. Sau đó nhấn Tra cứu.

1

Bước 3: Xem mã số thuế cá nhân

2

Bước 4: Xem kết quả tại Mục “Ngày thay đổi thông tin gần nhất”

3

Lưu ý: Chỉ áp dụng cách 2 trong trường hợp người dùng không thay đổi thông tin đăng ký thuế.

Mã số thuế cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tìm mã số thuế cá nhân bằng cách nào? Hướng dẫn tra cứu mã số thuế cá nhân online chi tiết?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế cá nhân bao gồm những gì?
Lao động tiền lương
Cấu trúc của mã số thuế cá nhân được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Những ai có mã số thuế cá nhân? Việc cấp mã số thuế cá nhân được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Tổng hợp 6 cách tra cứu mã số thuế cá nhân online nhanh và chính xác nhất?
Lao động tiền lương
Giải mã kí tự mã số thuế của người lao động? 02 cách tra cứu mã số thuế cá nhân dành cho người lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
Mỗi người lao động chỉ có thể sử dụng duy nhất 1 mã số thuế có đúng không?
Lao động tiền lương
Mã số thuế cá nhân là gì? Cách tra mã số thuế cá nhân online cho người lao động?
Đi đến trang Tìm kiếm - Mã số thuế cá nhân
2,037 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mã số thuế cá nhân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào