Mẫu thông báo làm thêm giờ mới nhất được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi công ty có phải thông báo khi tổ chức làm thêm giờ từ 200 giờ đến 300 giờ? Mẫu thông báo làm thêm giờ mới nhất được quy định như thế nào? Câu hỏi của chị Tú (Long An).

Công ty có phải thông báo khi tổ chức làm thêm giờ từ 200 giờ đến 300 giờ?

Tại khoản 1 Điều 62 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Thông báo về việc tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm
1. Khi tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm, người sử dụng lao động phải thông báo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại các nơi sau:
a) Nơi người sử dụng lao động tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm;
b) Nơi đặt trụ sở chính, nếu trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi người sử dụng lao động tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.
...

Theo đó thì khi người sử dụng lao động tổ chức làm thêm giờ từ 200 giờ đến 300 giờ trên một năm thì phải thông báo cho Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.

Về nơi phải thông báo thì có 2 trường hợp: Nếu nơi Công ty tổ chức làm thêm giờ ở cùng với trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì Công ty chỉ thông báo cho Sở Lao động- Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở cũng như nơi tổ chức làm thêm giờ.

Trường hợp nơi đặt trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương với nơi tổ chức làm thêm giờ thì phải thông báo 2 nơi Sở Lao động-Thương binh và Xã hội ở nơi làm thêm giờ và nơi đặt trụ sở.

Mẫu thông báo làm thêm giờ mới nhất được quy định như thế nào?

Mẫu thông báo làm thêm giờ mới nhất được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Mẫu thông báo làm thêm giờ mới nhất được quy định như thế nào?

Hiện nay, mẫu thông báo làm thêm giờ được quy định tại Mẫu số 02/PLIV ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

Mẫu thông báo làm thêm giờ

Ghi chú:

(1) Phải phù hợp với các trường hợp được quy định.

(2) Khuyến khích các thỏa thuận có lợi hơn cho người lao động khi tham gia làm thêm giờ, như: tăng cường bồi dưỡng bằng hiện vật, thực hiện ăn ca, tăng cường kiểm tra sức khỏe...

Tải Mẫu số 02/PLIV: Tại đây

Thu nhập từ tiền làm thêm giờ có được miễn thuế?

Căn cứ theo nội dung tại điểm i khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định:

Các khoản thu nhập được miễn thuế
1. Căn cứ quy định tại Điều 4 của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 4 của Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập được miễn thuế bao gồm:
...
i) Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động. Cụ thể như sau:
i.1) Phần tiền lương, tiền công trả cao hơn do phải làm việc ban đêm, làm thêm giờ được miễn thuế căn cứ vào tiền lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ trừ (-) đi mức tiền lương, tiền công tính theo ngày làm việc bình thường.
....
i.2) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải lập bảng kê phản ánh rõ thời gian làm đêm, làm thêm giờ, khoản tiền lương trả thêm do làm đêm, làm thêm giờ đã trả cho người lao động. Bảng kê này được lưu tại đơn vị trả thu nhập và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan thuế.
...

Theo đó, tiền làm thêm giờ sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân nhưng không phải được miễn toàn bộ mà chỉ miễn thuế đối với phần thu nhập được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc trong giờ theo quy định Bộ luật Lao động 2019, cụ thể:

- Phần tiền lương, tiền công trả cao hơn do phải làm việc ban đêm, làm thêm giờ được miễn thuế thu nhập cá nhân căn cứ vào tiền lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ trừ đi khoản tiền lương, tiền công tính theo ngày làm việc bình thường.

Ví dụ : Ông A có mức lương trả theo ngày làm việc bình thường theo quy định của Bộ luật Lao động là 40.000 đồng/giờ.

- Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày thường, cá nhân được trả 60.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế là:

60.000 đồng/giờ – 40.000 đồng/giờ = 20.000 đồng/giờ

- Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ, cá nhân được trả 80.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế là:

80.000 đồng/giờ – 40.000 đồng/giờ = 40.000 đồng/giờ

Lưu ý: Khi doanh nghiệp, cá nhân chi trả thu nhập cho người lao động, cần phải lập bảng kê ghi rõ: Thời gian làm thêm giờ, khoản tiền lương trả thêm do làm thêm giờ cho người lao động. Bảng kê này sẽ được lưu nội bộ tại doanh nghiệp và cần phải xuất trình nếu Cơ quan thuế yêu cầu.

Đồng thời, theo quy định tại Điều 107 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động phải đảm bảo số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong ngày.

Nếu áp dụng giờ làm việc theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12h/ngày, không quá 30h/tháng, không quá 200h/năm, trừ một số trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định thì sẽ được làm thêm không quá 300h/năm.

Làm thêm giờ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Được từ chối làm thêm giờ trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Thời gian làm việc nào được xem là làm thêm giờ?
Lao động tiền lương
Người lao động từ chối tăng ca thì người sử dụng lao động có được cho thôi việc không?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào người lao động được nghỉ bù? Người lao động có bắt buộc phải đi làm ngày lễ?
Lao động tiền lương
Tổ chức làm thêm giờ thì có bắt buộc phải thông báo cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội không?
Lao động tiền lương
Người lao động có thể làm thêm giờ ban ngày hay ban đêm?
Lao động tiền lương
Công ty không thông báo bằng văn bản khi tổ chức làm thêm trên 200 giờ một năm có vi phạm pháp luật không?
Lao động tiền lương
Thanh toán làm thêm giờ cho cán bộ công chức, người lao động trong các cơ quan Công đoàn thế nào?
Lao động tiền lương
Thời giờ làm việc bình thường của người lao động? Người lao động được làm thêm không quá bao nhiêu giờ?
Lao động tiền lương
05 ngành nghề nào người lao động được làm thêm hơn 200 giờ/năm trong năm?
Đi đến trang Tìm kiếm - Làm thêm giờ
17,269 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Làm thêm giờ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Làm thêm giờ

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào