Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội cho lực lượng vũ trang nhân dân là mẫu nào?

Lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội nào?

Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội cho lực lượng vũ trang nhân dân là mẫu nào?

Theo Điều 7 Thông tư 05/2024/TT-BXD quy đinh:

Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện theo Mẫu số 02 (đối với trường hợp chưa có nhà ở) hoặc Mẫu số 03 (đối với trường hợp có nhà ở) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện theo Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD, cụ thể:

- Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD áp dụng cho lực lượng vũ trang nhân dân chưa có nhà ở. TẢI VỀ

Nếu người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

nha-2

- Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD áp dụng cho lực lượng vũ trang nhân dân đã có nhà ở. TẢI VỀ

nha-3

Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội cho lực lượng vũ trang nhân dân là mẫu nào?

Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội cho lực lượng vũ trang nhân dân là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn điền mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội cho lực lượng vũ trang nhân dân như thế nào?

Theo Mẫu số 02, Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD thì hướng dẫn điền mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội cho lực lượng vũ trang nhân dân như sau:

- Đối với Mẫu số 02 áp dụng cho lực lượng vũ trang nhân dân chưa có nhà ở.

(5) Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

(6) Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người kê khai đang thường xuyên sinh sống.

(7) Ghi rõ người kê khai là đối tượng:

- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn;

- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị;

- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023;

- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa. phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

(8) Ghi rõ tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

- Đối với Mẫu số 03 áp dụng cho lực lượng vũ trang nhân dân đã có nhà ở.

(9) UBND cấp xã nơi người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú đối với trường hợp người kê khai có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người.

(10) Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà người kê khai đang thường xuyên sinh sống.

(11) Chỉ liệt kê vợ/chồng của người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở (nếu có), cha, mẹ của người kê khai bao gồm cả cha, mẹ vợ/chồng của người đó (nếu có) và các con của người kê khai (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.

(12) Ghi rõ người kê khai là đối tượng:

- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020;

- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn;

- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị;

- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023;

- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

(13) Đối với trường hợp độc thân: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đó.

Đối với trường hợp hộ gia đình: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở, vợ/chồng người kê khai (nếu có), cha, mẹ của người kê khai bao gồm cả cha, mẹ vợ/chồng của người đó (nếu có) và các con của người kê khai (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.

Cập nhật thông tin các đối tượng được mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân diễn ra khi nào?

Theo Điều 70 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định:

Việc cập nhật thông tin các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
1. Sau 15 ngày kể từ khi nhận được Danh sách các đối tượng đã ký Hợp đồng mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 68 của Nghị định này, Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân có trách nhiệm cập nhật Danh sách các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân lên Trang thông tin điện tử theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
...

Theo đó việc cập nhật thông tin các đối tượng được mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được thực hiện sau 15 ngày kể từ khi nhận được Danh sách các đối tượng đã ký Hợp đồng mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

Mua nhà ở xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cán bộ, công chức, viên chức được mua nhà ở xã hội không?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn viết đơn chứng minh điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội? NLĐ nào được mua nhà ở xã hội?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn viết đơn đăng ký mua nhà ở xã hội mới nhất cho người lao động ra sao?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở cho công nhân để được mua nhà ở xã hội?
Lao động tiền lương
Bớt điều kiện khi mua nhà ở xã hội, sẽ có lợi cho người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp đúng không?
Lao động tiền lương
Công nhân được vay vốn để mua nhà ở xã hội thì chỉ cần có hợp đồng mua nhà ở xã hội phải không?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội cho lực lượng vũ trang nhân dân là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Công nhân đang làm việc trong khu công nghiệp muốn mua nhà ở xã hội phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như thế nào?
Lao động tiền lương
Người lao động có thu nhập bao nhiêu được mua nhà ở xã hội?
Lao động tiền lương
Chỉ những lao động có thu nhập dưới 15 triệu mới được mua nhà ở xã hội đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Mua nhà ở xã hội
1,550 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mua nhà ở xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mua nhà ở xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 09 văn bản về Kinh doanh bất động sản mới nhất Những quy định mới nhất về thuê trọ theo Luật Nhà ở 2023 cần phải biết Chính sách về nhà ở xã hội: Những văn bản quan trọng cần biết Cập nhật văn bản hướng dẫn về Nhà chung cư theo Luật Nhà ở mới nhất Toàn bộ quy định về Nhà ở thương mại năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào