Mẫu 02-CBH dùng thay đổi thông tin người hưởng lương hưu có đúng không?

Hiện nay theo quy định mới nhất thì Mẫu 02-CBH dùng thay đổi thông tin người hưởng lương hưu có đúng không?

Mẫu 02-CBH dùng thay đổi thông tin người hưởng lương hưu có đúng không?

Năm 2024, mẫu đề nghị thay đổi thông tin người hưởng lương hưu là mẫu 02 CBH quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 được sửa đổi bởi điểm 1.2 khoản 1 Điều 2 Quyết định 686/QĐ-BHXH năm 2024.

Mẫu

>>> Tải mẫu 02 CBH đề nghị thay đổi thông tin người hưởng lương hưu: Tại đây.

Mẫu 02-CBH thay đổi thông tin người hưởng lương hưu mới nhất 2024 có dạng ra sao?

Mẫu 02-CBH dùng thay đổi thông tin người hưởng lương hưu có đúng không?

Tỷ lệ hưởng lương hưu thấp nhất của người lao động là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Mức lương hưu hằng tháng
1. Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành cho đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:
a) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;
b) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
3. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật này được tính như quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
...

Theo đó, hiện nay tỷ lệ hưởng lương hưu thấp nhất của người lao động là 45% (trong điều kiện lao động bình thường).

Trường hợp người lao động nghỉ hưu khi suy giảm khả năng lao động thì cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%. Trong trường hợp này tỷ lệ hưởng lương hưu thấp nhất của người lao động phụ thuộc vào số năm nghỉ hưu trước tuổi.

Cơ quan nào có trách nhiệm chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp?

Theo Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

Trách nhiệm của cơ quan bảo hiểm xã hội
1. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
2. Ban hành mẫu sổ, mẫu hồ sơ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Tổ chức thực hiện thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.
4. Cấp sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động; quản lý sổ bảo hiểm xã hội khi người lao động đã được giải quyết chế độ hưu trí hoặc tử tuất.
5. Tiếp nhận hồ sơ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; tổ chức trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp đầy đủ, thuận tiện và đúng thời hạn.
6. Hằng năm, xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội cho từng người lao động; cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về việc đóng, quyền được hưởng chế độ, thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội khi người lao động, người sử dụng lao động hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu.
7. Hằng năm, cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội của người lao động để người sử dụng lao động niêm yết công khai.
8. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bảo hiểm xã hội; lưu trữ hồ sơ của người tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý, sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.
11. Thực hiện công tác thống kê, kế toán tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
12. Tập huấn và hướng dẫn nghiệp vụ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
...

Theo đó, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm tổ chức trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp đầy đủ, thuận tiện và đúng thời hạn.

Hưởng lương hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đóng BHXH bao nhiêu năm để được hưởng lương hưu đối với NLĐ suy giảm khả năng lao động?
Lao động tiền lương
Mẫu 02-CBH dùng thay đổi thông tin người hưởng lương hưu có đúng không?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị hưởng lương hưu cho người bị suy giảm khả năng lao động gồm những giấy tờ gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị tiếp tục hưởng lương hưu đối với người xuất cảnh trái phép trở về gồm những gì?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 đang hưởng lương hưu mà đồng thời đang hưởng phụ cấp khu vực hằng tháng thì được tiếp tục hưởng phụ cấp khu vực theo mức nào?
Lao động tiền lương
Người hưởng lương hưu có thể là cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp không?
Lao động tiền lương
Người xuất cảnh trái phép trở về thì có được tiếp tục hưởng lương hưu không?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 người lao động hưởng lương hưu khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện bao lâu?
Lao động tiền lương
Cán bộ hưởng lương hưu vào thời điểm nào?
Lao động tiền lương
Người lao động bị nhiễm HIV nghỉ việc trước tuổi có được hưởng lương hưu không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hưởng lương hưu
76 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hưởng lương hưu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hưởng lương hưu

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về lương hưu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào