Mang thai 32 tuần là mấy tháng? Được nghỉ hưởng chế độ thai sản mấy ngày khi vợ sinh con dưới 32 tuần tuổi?

Mang thai 32 tuần là mấy tháng? Được nghỉ hưởng chế độ thai sản mấy ngày khi vợ sinh con dưới 32 tuần tuổi?

Mang thai 32 tuần là mấy tháng?

Mang thai 32 tuần là lúc thai kỳ của đã bước sang tháng thứ 8. Lúc này, bé đã có kích thước tương đương với một bó măng tây với cân nặng khoảng 1.635 – 2.187 kg và dài khoảng 42,4 cm tính từ đầu đến gót chân. Nếu mẹ chuyển dạ sinh non, thai nhi khi được 32 tuần tuổi đã có thể sống sót bên ngoài tử cung với điều kiện con được chăm sóc đúng cách.

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo.

Mang thai 32 tuần là mấy tháng? Được nghỉ hưởng chế độ thai sản mấy ngày khi vợ sinh con dưới 32 tuần tuổi?

Mang thai 32 tuần là mấy tháng? Được nghỉ hưởng chế độ thai sản mấy ngày khi vợ sinh con dưới 32 tuần tuổi?

Được nghỉ hưởng chế độ thai sản mấy ngày khi vợ sinh con dưới 32 tuần tuổi?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
1. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.
Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.
2. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:
a) 05 ngày làm việc;
b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;
d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.
3. Trường hợp sau khi sinh con, nếu con dưới 02 tháng tuổi bị chết thì mẹ được nghỉ việc 04 tháng tính từ ngày sinh con; nếu con từ 02 tháng tuổi trở lên bị chết thì mẹ được nghỉ việc 02 tháng tính từ ngày con chết, nhưng thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản không vượt quá thời gian quy định tại khoản 1 Điều này; thời gian này không tính vào thời gian nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động.
4. Trường hợp chỉ có mẹ tham gia bảo hiểm xã hội hoặc cả cha và mẹ đều tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với thời gian còn lại của người mẹ theo quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp mẹ tham gia bảo hiểm xã hội nhưng không đủ điều kiện quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 31 của Luật này mà chết thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.
5. Trường hợp cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng tham gia bảo hiểm xã hội mà không nghỉ việc theo quy định tại khoản 4 Điều này thì ngoài tiền lương còn được hưởng chế độ thai sản đối với thời gian còn lại của mẹ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
....

Như vậy, trường hợp khi vợ sinh con dưới 32 tuần tuổi, lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội được nghỉ hưởng chế độ thai sản trong thời gian 07 ngày làm việc trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản của lao động nam khi vợ sinh con dưới 32 tuần tuổi bao gồm gì?

Căn cứ tại Điều 101 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
1. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;
b) Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết;
c) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;
d) Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
đ) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật này.
2. Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú.
3. Trường hợp người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải có giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
4. Trường hợp lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con phải có bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con và giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.
5. Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập.

Như vậy, hồ sơ hưởng chế độ thai sản của lao động nam khi vợ sinh con phải có bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con và giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

Chế độ thai sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cách tính tiền thai sản một lần cho lao động nữ khi sinh con?
Lao động tiền lương
Chế độ hưởng thai sản có bị mất khi lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con không?
Lao động tiền lương
Công ty có chi trả tiền thai sản cho người lao động hay không?
Lao động tiền lương
Mang thai 32 tuần là mấy tháng? Được nghỉ hưởng chế độ thai sản mấy ngày khi vợ sinh con dưới 32 tuần tuổi?
Lao động tiền lương
Lao động đặt vòng tránh thai được nghỉ việc mấy ngày theo chế độ thai sản?
Lao động tiền lương
Lao động nữ thực hiện biện pháp hút thai có thời gian hưởng chế độ thai sản bao lâu?
Lao động tiền lương
Lao động phá thai có được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản không?
Lao động tiền lương
Khám thai ở phòng khám tư có được hưởng chế độ thai sản không?
Lao động tiền lương
Công ty quên không báo giảm thai sản có bị phạt không?
Lao động tiền lương
Công ty quên không báo giảm thai sản thì phải làm thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chế độ thai sản
289 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ thai sản
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào