Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì? 02 cách đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất?

Đăng ký mã số thuế cá nhân dùng để làm gì? Đăng ký mã số thuế cá nhân như thế nào?

Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì?

Căn cứ tại khoản 5 Điều 3, khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về mã số thuế như sau:

Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.

Theo đó, người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:

- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định nêu trên thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng BTC

Theo đó, dựa trên các quy định về Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản pháp luật khác có đề cập đến mã số thuế, qua đó mã số thuế cá nhân thường được sử dụng cho các mục đích sau:

- Về thuế thu nhập cá nhân: Mã số thuế cá nhân có thể được sử dụng để tính toán và nộp thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập của cá nhân từ các nguồn khác nhau như tiền lương, tiền lãi, cổ tức, thu nhập từ việc kinh doanh cá nhân và các hoạt động tài chính khác.

- Về khai báo thuế: Cá nhân phải khai báo thông tin thuế liên quan đến thu nhập và các hoạt động tài chính. Theo đó, mã số thuế cá nhân giúp cơ quan thuế và các cơ quan liên quan có thể xác định chính xác thông tin về cá nhân và các hoạt động tài chính của họ.

- Về điều tra và tuân thủ thuế: Cơ quan có thẩm quyền có thể sử dụng mã số thuế cá nhân để thực hiện các hoạt động kiểm tra, điều tra việc tuân thủ thuế, đảm bảo rằng các cá nhân không vi phạm luật thuế hoặc trốn thuế.

- Về xác minh danh tính: Mã số thuế cá nhân giúp xác minh thông tin cá nhân trong các giao dịch liên quan đến tài chính, như mở tài khoản ngân hàng, tham gia các chương trình bảo hiểm, mua bất động sản, vay tiền và nhiều giao dịch khác.

Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì? 02 cách đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất?

Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì? 02 cách đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp đến cơ quan thuế?

Căn cứ tại tiết b.1 điểm b khoản 9 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTCQuyết định 2589/QĐ-BTC năm 2021, cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân không qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế đăng ký mã số thuế có thể thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đăng ký sẽ tùy thuộc từng trường hợp và từng đối tượng khác nhau:

(1) Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo.

- Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

(2) Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo.

- Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

- Bản sao văn bản bổ nhiệm của Tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân được cử sang Việt Nam làm việc nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài.

(3) Tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước đối với cá nhân đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế (cá nhân có nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chưa có mã số thuế; cá nhân có hoạt động chuyển nhượng bất động sản chưa có mã số thuế; cá nhân có phát sinh nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thu phát sinh không thường xuyên gồm: lệ phí trước bạ, chuyển nhượng vốn và các khoản thu phát sinh không thường xuyên khác chưa có mã số thuế).

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp hồ sơ khai thuế chưa có bản sao các giấy tờ còn hiệu lực của cá nhân (bao gồm: Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; Hộ chiếu đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài) thì người nộp thuế phải gửi kèm một trong các loại giấy tờ này cùng với hồ sơ khai thuế.

Trường hợp cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà nước đã thực hiện liên thông thì cơ quan thuế căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin của cơ quan quản lý nhà nước gửi đến nếu không có hồ sơ khai thuế.

Tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước đối với cá nhân đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế (cá nhân có nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chưa có mã số thuế; cá nhân có hoạt động chuyển nhượng bất động sản chưa có mã số thuế; cá nhân có phát sinh nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thu phát sinh không thường xuyên gồm: lệ phí trước bạ, chuyển nhượng vốn và các khoản thu phát sinh không thường xuyên khác chưa có mã số thuế).

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp hồ sơ khai thuế chưa có bản sao các giấy tờ còn hiệu lực của cá nhân (bao gồm: Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; Hộ chiếu đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài) thì người nộp thuế phải gửi kèm một trong các loại giấy tờ này cùng với hồ sơ khai thuế.

Trường hợp cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà nước đã thực hiện liên thông thì cơ quan thuế căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin của cơ quan quản lý nhà nước gửi đến nếu không có hồ sơ khai thuế.

(4) Các trường hợp khác thực hiện tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú), hồ sơ đăng ký thuế gồm:

- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo.

- Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam;

- Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ

- Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ ngày nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả, thời hạn xử lý hồ sơ đã tiếp nhận;

- Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính: Công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ và ghi số văn thư của cơ quan thuế;

Công chức thuế kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ cần phải giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3: Trả kết quả

Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả đối với hồ sơ thuộc diện cơ quan thuế phải trả kết quả cho người nộp thuế, thời hạn xử lý hồ sơ đối với từng loại hồ sơ đã tiếp nhận.

Cách đăng ký mã số thuế cá nhân online mới nhất?

Bước 1: Truy cập vào website của Tổng cục Thuế: https://thuedientu.gdt.gov.vn/ và chọn mục Đăng ký thuế lần đầu

Bước 2: Chọn đối tượng “Hộ kinh doanh - cá nhân”

Bước 3: Chọn mục “Đăng ký thuế lần đầu” và chọn “Kê khai nộp hồ sơ”

Bước 4: Chọn “Đối tượng tương ứng” sau đó chọn “Tiếp tục”

Bước 5: Điền thông tin tương ứng và chọn “Tiếp tục”

Trường hợp chọn sai đối tượng có thể chọn “Quay lại” để chọn lại đối tượng tương ứng

Bước 6: Điền tờ khai tương ứng

Bước 7: Sau khi điền xong tờ khai chọn 01 trong 03 Mục sau để hoàn thành.

Trong đó:

- Lưu bản nháp khi muốn lưu trữ dữ liệu đã nhập

- Nhập lại sẽ xóa hết dữ liệu đã điền

- Hoàn thành kê khai để hoàn tất thủ tục đăng ký.

Mã số thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hướng dẫn tìm mã số thuế cá nhân bằng số CMND như thế nào?
Lao động tiền lương
Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì? 02 cách đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất?
Lao động tiền lương
Mẫu 13-MST đề nghị cấp lại thông báo mã số thuế mới nhất được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu 24/ĐK-TCT Thông báo đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế có dạng ra sao?
Lao động tiền lương
Có được hủy mã số thuế thu nhập cá nhân hay không?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn hủy mã số thuế TNCN mới nhất như thế nào?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn hủy mã số thuế TNCN online mới nhất, chi tiết nhất như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu công văn xin đóng mã số thuế hiện nay là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế cá nhân được quy định thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Mã số thuế
234 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mã số thuế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào