Lương tối đa từ 1/7/2024: Mức lương cao nhất 18,7 triệu đồng cho công chức chuyên ngành thuế nào?

Hiện nay, công chức chuyên ngành thuế nào được hưởng mức lương cao nhất 18,7 triệu đồng?

Hiện nay có những chức danh công chức chuyên ngành thuế nào?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định như sau:

Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, bao gồm:
a) Kế toán viên cao cấp Mã số ngạch: 06.029
b) Kế toán viên chính Mã số ngạch: 06.030
c) Kế toán viên Mã số ngạch: 06.031
d) Kế toán viên trung cấp Mã số ngạch: 06.032
2. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế, bao gồm:
a) Kiểm tra viên cao cấp thuế Mã số ngạch: 06.036
b) Kiểm tra viên chính thuế Mã số ngạch: 06.037
c) Kiểm tra viên thuế Mã số ngạch: 06.038
d) Kiểm tra viên trung cấp thuế Mã số ngạch: 06.039
đ) Nhân viên thuế Mã số ngạch: 06.040
3. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hải quan, bao gồm:
a) Kiểm tra viên cao cấp hải quan Mã số ngạch: 08.049
b) Kiểm tra viên chính hải quan Mã số ngạch: 08.050
c) Kiểm tra viên hải quan Mã số ngạch: 08.051
d) Kiểm tra viên trung cấp hải quan Mã số ngạch: 08.052
đ) Nhân viên hải quan Mã số ngạch: 08.053
4. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia, bao gồm:
a) Kỹ thuật viên bảo quản chính Mã số ngạch: 19.220
b) Kỹ thuật viên bảo quản Mã số ngạch: 19.221
c) Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp Mã số ngạch: 19.222
d) Thủ kho bảo quản Mã số ngạch: 19.223
đ) Nhân viên bảo vệ kho dự trữ Mã số ngạch: 19.224
...

Theo đó, hiện nay, có những chức danh công chức chuyên ngành thuế sau:

- Kiểm tra viên cao cấp thuế;

- Kiểm tra viên chính thuế;

- Kiểm tra viên thuế;

- Kiểm tra viên trung cấp thuế;

- Nhân viên thuế.

Xem thêm:

>> Thay thế lương cơ sở 2.34, mức lương trong hệ thống bảng lương của CBCCVC và LLVT thay đổi

>> Đã có thời gian chính thức cải cách tiền lương cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang

>> Tiếp tục nâng lương khi chính thức điều chỉnh toàn bộ 02 bảng lương của lực lượng vũ trang hay không?

>> Chạm mốc tiền lương không thấp hơn mức lương theo lương cơ sở 2.34 sau năm 2026 khi xây dựng 05 bảng lương theo vị trí việc làm cho đối tượng nào?

Lương tối đa từ 1/7/2024: Mức lương cao nhất 18,72 triệu đồng cho công chức chuyên ngành thuế nào?

Lương tối đa từ 1/7/2024: Mức lương cao nhất 18,72 triệu đồng cho công chức chuyên ngành thuế nào? (Hình từ Internet)

Lương tối đa từ 1/7/2024: Mức lương cao nhất 18,7 triệu đồng cho công chức chuyên ngành thuế nào?

Theo quy định tại Điều 3 Thông 07/2024/TT-BNV thì lương của công chức chuyên ngành thuế được xác định như sau:

Mức lương = Lương cơ sở x Hệ số lương.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định như sau:

Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036), kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
b) Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037), kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;
c) Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053), nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
e) Ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (mã số 19.224) được áp dụng hệ số lương công chức loại C, nhóm 1 (C1), từ hệ số lương 1,65 đến hệ số lương 3,63.
...

Mức lương phụ thuộc vào hệ số lương và mức lương cơ sở. Với mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng (căn cứ theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP) không đổi áp dụng từ 1/7/2024 thì mức lương sẽ thay đổi theo hệ số lương thay đổi đối với từng chức danh công chức chuyên ngành thuế.

Theo quy định thì công chức chuyên ngành thuế với chức danh kiểm tra viên cao cấp thuế có hệ số lương là 8,0 thì sẽ có mức lương cao nhất trong bảng lương của công chức chuyên ngành thuế. Khi đó:

Lương của kiểm tra viên cao cấp thuế = 8 x 2.340.000 = 18.720.000 đồng.

Như vậy, từ 1/7/2024, mức lương cao nhất 18,72 triệu đồng cho công chức chuyên ngành thuế với chức danh kiểm tra viên cao cấp thuế có hệ số lương là 8,0.

>>> Chi tiết bảng lương CBCCVC và LLVT đầy đủ nhất: Tại đây.

Kiểm tra viên cao cấp thuế có nhiệm vụ gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 29/2022/TT-BTC thì kiểm tra viên cao cấp thuế có các nhiệm vụ sau:

- Chủ trì nghiên cứu xây dựng chiến lược phát triển ngành; nghiên cứu đề xuất chủ trương chính sách và biện pháp quản lý thuế phù hợp với chiến lược phát triển ngành và chiến lược phát triển kinh tế địa phương;

- Đề xuất các chủ trương hoạch định chính sách thuế, giải pháp quản lý thu để thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các khoản thu nội địa trong phạm vi, trên địa bàn quản lý;

- Chủ trì nghiên cứu, tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về thuế; quy trình, quy chế nghiệp vụ quản lý thuế;

- Chủ trì đề xuất việc sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh các chế độ, chính sách, các quy định trong từng lĩnh vực quản lý thuế.

Công chức chuyên ngành thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Lương cao nhất, thấp nhất đối với công chức chuyên ngành thuế từ 1/7/2024 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Lương tối đa từ 1/7/2024: Mức lương cao nhất 18,7 triệu đồng cho công chức chuyên ngành thuế nào?
Lao động tiền lương
Mức lương công chức chuyên ngành thuế hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hiện nay có bao nhiêu ngạch công chức chuyên ngành thuế?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chức chuyên ngành thuế
445 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức chuyên ngành thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chức chuyên ngành thuế

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem và tải trọn bộ các văn bản về Lương cơ sở 2024 Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào